Crystal Rose
Dịu dàng nhất Web
- Tham gia
- 5/4/12
- Bài viết
- 550
- Được thích
- 1,633
- Nghề nghiệp
- Hỏng có đi làm
Hihi...sao anh dịch lạ thế.Dịch thế này nha:
Star that hate people so zero know!
Lần chỉnh sửa cuối:
Hihi...sao anh dịch lạ thế.Dịch thế này nha:
Star that hate people so zero know!
2 từ này khác nhau hoàn toàn. Believe là động từ: tin, tin tưởng; confident là tính từ: tin rằng, cho rằng..Các cao thủ cho hỏi về 2 chữ: Believe và Confident
Có phải nếu dùng Confident thì sẽ TIN CHẮC hơn không?
Vậy nếu tôi nói "Tôi tin vào một tương lai tươi sáng" thì tôi nên dùng từ nào trong 2 từ trên?
Xin cho tôi một vài ví dụ để phân biệt với
Nhưng Lạc Việt từ điển lại không "nghĩ" vậy!2 từ này khác nhau hoàn toàn. Believe là động từ: tin, tin tưởng; confident là tính từ: tin rằng, cho rằng..
Believe thể hiện 1 niềm tin, Confident thể hiện 1 trạng thái tạm thời.
I believe that tomorrow will be better
He feels confident that tomorrow will be better
Chời ơi! Từ "TRUST" có cả trăm nghĩa, bạn muốn giải thích theo hướng nào ? Hehe!Cho em hỏi luôn từ này cho đủ bộ nữa nè: Believe, confident, (da giai thich roi) va TRUST??
Cho em hỏi luôn từ này cho đủ bộ nữa nè: Believe, confident, (da giai thich roi) va TRUST??
Chời ơi! Từ "TRUST" có cả trăm nghĩa, bạn muốn giải thích theo hướng nào ? Hehe!
Em là 1 trong nhứng cao thủ trong lĩnh vực tiếng anh mà còn hỏi nữa hả? Muốn gì đây ta?
Với sự "tin", với 3 từ mà các bạn đề cập. Có thể sắp xếp theo trình tự như sau: CONFIDENT --> BELIEVE --> TRUST
CONFIDENT: Chỉ thể hiện cảm giác là tin tưởng, nên không có động từ. Sử dụng từ này dạng BE+CONFIDENT
BELIEVE: Thể hiện ai đó tin vào ai đó / điều gì đó. Có tính chắc chắn cao hơn, do họ có được những cơ sở, lý luận chắc chắn.
TRUST: Thể hiện sự tuyệt đối khi ai đó tin vào ai đó / điều gì đó.
Các tình huống dùng BELIEVE và TRUST:
I believe that you can drive a car. (cho rằng. nghĩ rằng)
I trust you when I let you drive my car. ( tin cậy)
như vậy TRUST là tin tưởng ở mức độ cao hơn BELIEVE
mấy cái chữ đó dịch ra tiếng việt cũng khác nhau mà nhóc:cảm ơn các anh đã chia sẽ, tiếng anh đôi khi lại rắc rối thật.ví như "hear, listen" or "look, watch, and see" tùm lum hết ko biết đâu nữa
mấy cái chữ đó dịch ra tiếng việt cũng khác nhau mà nhóc:
hear = nghe
listen = lắng nghe
look = nhìn (lướt qua)
watch = nhìn chăm chú
see = thấy (có thể không chủ tâm nhìn vẫn thấy)
glance = liếc sơ qua (hông phải liếc đưa tình à)