Hỏi nhanh về dịch tiếng Anh (3 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Believe và Confident

Các cao thủ cho hỏi về 2 chữ: BelieveConfident
Có phải nếu dùng Confident thì sẽ TIN CHẮC hơn không?
Vậy nếu tôi nói "Tôi tin vào một tương lai tươi sáng" thì tôi nên dùng từ nào trong 2 từ trên?
Xin cho tôi một vài ví dụ để phân biệt với
 
Các cao thủ cho hỏi về 2 chữ: BelieveConfident
Có phải nếu dùng Confident thì sẽ TIN CHẮC hơn không?
Vậy nếu tôi nói "Tôi tin vào một tương lai tươi sáng" thì tôi nên dùng từ nào trong 2 từ trên?
Xin cho tôi một vài ví dụ để phân biệt với
2 từ này khác nhau hoàn toàn. Believe là động từ: tin, tin tưởng; confident là tính từ: tin rằng, cho rằng..
Believe thể hiện 1 niềm tin, Confident thể hiện 1 trạng thái tạm thời.

I believe that tomorrow will be better
He feels confident that tomorrow will be better
 
Lần chỉnh sửa cuối:
2 từ này khác nhau hoàn toàn. Believe là động từ: tin, tin tưởng; confident là tính từ: tin rằng, cho rằng..
Believe thể hiện 1 niềm tin, Confident thể hiện 1 trạng thái tạm thời.

I believe that tomorrow will be better
He feels confident that tomorrow will be better
Nhưng Lạc Việt từ điển lại không "nghĩ" vậy!
Họ dịch rằng: "We are confident about the future" mà không phải là believe
Thế nên tôi thấy... chưa TỰ TIN lắm
 
Về mảng tiếng anh thì anh có thể an tâm những gì em dám thốt ra.
Nếu anh dùng Confident có nghĩa là chỉ tạm thời nghĩ như thế, tin rằng như thế. Nếu anh dùng Believe thì có nghĩa là anh luôn tin như thế. Về ngôn ngữ thì phải sử dụng "Cảm nhận ngôn ngữ trong suốt quá trình sử dụng 1 ngôn ngứ nào đó". Nói về chữ " tin" thì có nhiều cách diễn đạt, tùy theo tình huống và những gì chúng ta muốn diễn tả thì mới có từ ngữ câu cú tương đối.
 
Nói như vậy cho dễ hiễu

Confident
: tự tin vào một người/sự việc nhưng chưa chắc điều đó đã đúng (Bởi vì nó có yếu tố liều lĩnh và chủ quan trong đó nữa). Vì thế người ta mới có cụm từ Self-Confidence, Overconfidence
Ví dụ:
Tôi tin rằng tôi trùm về excel // I am confident with my "trùm" excel (Thấy chủ quan chưa??)
Tham khảo thêm:
"Confidence can be a self-fulfilling prophecy as those without it may fail or not try because they lack it and those with it may succeed because they have it rather than because of an innate ability."

------------------------------------------------------------------

Believe (từ gốc Belief): là một trạng thái tâm lý tin rằng một người/sự việc nào đó và chắc chắn rằng điều đó là đúng. Và niềm tin này có tính chất kế thừa và chọn lọc.
Ví dụ: Tôi tin rằng anh ndu giỏi excel // I believe that Ndu he is expert in Excel (không phải vì tôi đã từng gặp anh, mà vì tôi nghe rất nhiều người nói về anh trên diễn đàn (kế thừa) và thấy rất nhiều bài anh viết rất sâu sắc (chọn lọc).

Tham khảo thêm:
"Belief is the psychological state in which an individual holds a proposition or premise to be true.[SUP]"[/SUP]
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Cho em hỏi luôn từ này cho đủ bộ nữa nè: Believe, confident, (da giai thich roi) va TRUST??
 
TRUST dùng để chỉ một mối quan hệ giữa người và người/nhóm người, đặt niềm tin tuyệt đối vào người/những người đó, từ đó dẫn tới các hành động khác tiếp sau.

Ví dụ:
I trust in you: Tôi tin cậy bạn (nên tôi sẽ ...ấy ấy ... giao gì đó cho bạn).
Jesus I trust in you: Lại Chúa Giêsu, Con tín thác vào Chúa.

Tham khảo thêm:

TRUST typically refers to a situation characterized by the following aspects: One party (trustor) is willing to rely on the actions of another party (trustee); the situation is directed to the future. In addition, the trustor (voluntarily or forcedly) abandons control over the actions performed by the trustee.

TRUST can be attributed to relationships between people. It can be demonstrated that humans have a natural disposition to trust and to judge trustworthiness that can be traced to the neuro-biological structure and activity of a human brain, and can be altered e.g. by the application of oxytocin.


Conceptually, TRUST is also attributable to relationships within and between social groups (families, friends, communities, organizations, companies, nations etc.). It is a popular approach to frame the dynamics of inter-group and intra-group interactions in terms of trust.

-----------------------------------------------------------------
I trust in you : tôi tin cậy vào bạn (Bạn mà làm không được, chắc tôi chết quá)
I believe in you (Tôi tin tưởng ở bạn, bạn mà làm không được, tôi hơi thất vọng chút, nhưng kệ bạn)
I am confident about you (Tôi tin tưởng về bạn, một câu nói xã giao mang tính khích lệ, động viên!)
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Với sự "tin", với 3 từ mà các bạn đề cập. Có thể sắp xếp theo trình tự như sau: CONFIDENT --> BELIEVE --> TRUST

CONFIDENT: Chỉ thể hiện cảm giác là tin tưởng, nên không có động từ. Sử dụng từ này dạng BE+CONFIDENT
BELIEVE: Thể hiện ai đó tin vào ai đó / điều gì đó. Có tính chắc chắn cao hơn, do họ có được những cơ sở, lý luận chắc chắn.
TRUST: Thể hiện sự tuyệt đối khi ai đó tin vào ai đó / điều gì đó.
 
Với sự "tin", với 3 từ mà các bạn đề cập. Có thể sắp xếp theo trình tự như sau: CONFIDENT --> BELIEVE --> TRUST

CONFIDENT: Chỉ thể hiện cảm giác là tin tưởng, nên không có động từ. Sử dụng từ này dạng BE+CONFIDENT
BELIEVE: Thể hiện ai đó tin vào ai đó / điều gì đó. Có tính chắc chắn cao hơn, do họ có được những cơ sở, lý luận chắc chắn.
TRUST: Thể hiện sự tuyệt đối khi ai đó tin vào ai đó / điều gì đó.

Hic, mình thì xài riết rồi quen lúc nào xài em nào. Không khi nào mình nói I trust in God hay là I trust God cho dù mình tin tuyết đối vào đấng siêu nhiên
 
Các tình huống dùng BELIEVE và TRUST:

I believe that you can drive a car. (cho rằng. nghĩ rằng)
I trust you when I let you drive my car. ( tin cậy)

như vậy TRUST là tin tưởng ở mức độ cao hơn BELIEVE
 
Các tình huống dùng BELIEVE và TRUST:

I believe that you can drive a car. (cho rằng. nghĩ rằng)
I trust you when I let you drive my car. ( tin cậy)

như vậy TRUST là tin tưởng ở mức độ cao hơn BELIEVE

I can't believe in my eyes!

Tình huống này lại là một sự ngạc nhiên.
 
cảm ơn các anh đã chia sẽ, tiếng anh đôi khi lại rắc rối thật.ví như "hear, listen" or "look, watch, and see" tùm lum hết ko biết đâu nữa
 
cảm ơn các anh đã chia sẽ, tiếng anh đôi khi lại rắc rối thật.ví như "hear, listen" or "look, watch, and see" tùm lum hết ko biết đâu nữa
mấy cái chữ đó dịch ra tiếng việt cũng khác nhau mà nhóc:
hear = nghe
listen = lắng nghe
look = nhìn (lướt qua)
watch = nhìn chăm chú
see = thấy (có thể không chủ tâm nhìn vẫn thấy)
glance = liếc sơ qua (hông phải liếc đưa tình à)
 
mấy cái chữ đó dịch ra tiếng việt cũng khác nhau mà nhóc:
hear = nghe
listen = lắng nghe
look = nhìn (lướt qua)
watch = nhìn chăm chú
see = thấy (có thể không chủ tâm nhìn vẫn thấy)
glance = liếc sơ qua (hông phải liếc đưa tình à)

Thế say voi talk thì sao thầy
 
say = nói
talk = nói chuyện (phải có đối tượng nghe cụ thể tức là phải có object)
speech = phát ngôn, phát biểu,
speak = nói (rộng hơn say, có thể có object, có thể không)
eight = ...
 
"Hội những người thích nói tiếng anh" thì dịch sao nhi?
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom