Translation Practising

Liên hệ QC
Could you please translate the last paragraphs into Vietnamese as below. Thanks in advance.

Anh thấy em dịch thê nào? đã vừa ý anh chưa? em thấy có nhiều chỗ ngang và chưa sát ý lắm nhưng do trình độ non quá không tự chỉnh được, nhưng chả thấy anh góp ý chút gì cả, cứ tự dịch đưa lên không thấy nói tiếng nào ===\.
 
Sweet dịch hay mà! Tuy nhiên còn vài chỗ liên quan đến lĩnh vực nhân sự nên có lẽ còn hơi cứng. Mình hơi bận nên chỉ kịp vào cảm ơn thôi. Hì hì.

Tạm dịch thử thế này:
..........................
2. Purpose of job description for employee [Mục đích của bảng mô tả công việc đối với nhân viên]
An employee uses a position description: [Nhân viên dùng bảng mô tả công việc để:]
• For understanding and establishing training objectives and developmental goals / objects. [Hiểu rõ và củng cố các mục tiêu đào tạo và phát triển cho mình]
• As a tool to understand his/her area of responsibility. [Là công cụ để hiểu rõ giới hạn trách nhiệm của mình trong công việc]
• For understanding new assignments and/or working conditions [Để hiễu rõ các công việc mới được phân công và/hoặc các điều kiện làm việc]
• As a jump start for recommending improvement to work [Khởi động cho các đề xuất cải tiến trong công việc]
(Ở đây thành ngữ "jum-Start" được hiểu như "khởi động bằng cách gài số 1 rồi vọt lên" --> khi chạy xe máy)



3. Purpose of job description for supervisor or manager [Mục đích của bảng mô tả công việc đối với cấp quản lý]
A supervisor or manager uses position descriptions: [Các cấp quản lý sử dụng bảng mô tả công việc để:]
• Introduce new employees to their positions [Giới thiệu cho nhân viên mới về vị trí công việc của họ]
• To clearly delineate work assignments and detect overlaps or gaps in those assignments [Mô tả rõ ràng những công việc phân công và phát hiện việc trùng lắp hoặc các lỗ hổng của việc phân công công việc]
• As tools to manage their organizations [Là công cụ để quản lý tổ chức của họ]
• Basis for developing performance plans [Là cơ sở để xây dựng kế hoạch đánh giá thành tích]
• Assist employees to acquire a greater understanding of their assigned duties [Hỗ trợ nhân viên để họ có thể hiểu rõ hơn công việc mà họ được giao.]
• Reassign and/or fix functions and responsibilities of their assigned organization [Phân công lại và/hoặc điều chỉnh cho phù hợp các chức năng và trách nhiệm đã được phân công cho nhân viên]
• Evaluate work performance. [Đánh giá hiệu quả công việc]
• Assist in hiring and placing employees in positions for which they are best suited [Hỗ trợ công tác tuyển dụng và bố trí vị trí công việc cho nhân viên một cách phù hợp nhất]
• Improve work-flow and technical for work accomplishment [Cải tiến quy trình và phương pháp hoàn thành công việc]
• Make decisions concerning reorganizations / realignments / reductions in force [Ra quyết định tái cấu trúc/tái tổ chức/ cắt giảm nhân sự bắt buộc]
 
Compulsory Insurances in Vietnam

Hi there! Below paragraphs related to The Compulsory Insurances in Vietnam. Please help me to translate these into Vietnamese. Thanks in advance.
Changes to the compulsory insurance schemes in Vietnam
Effective from 1 January 2009, there will be various changes in the compulsory insurance schemes applicable to Vietnamese nationals, which will affect both the costs incurred by employers and the net take home pay of employees.

New Unemployment Insurance Scheme
In addition to the current compulsory Social Insurance (SI) and Health Insurance (HI), the new Unemployment Insurance (UI) Scheme introduced under the Law No. 71 will be applicable from 1 January 2009. Both employer and employee will contribute the same rate of 1% based on whichever is lower – the contractual salary/allowances or the statutory cap which is set at 20 times the minimum salary.

The UI scheme intends to assist employees in the market economy. Aside from supplying financial assistance to unemployed labourers, the major role of unemployment insurance is to help them quickly find new, stable and suitable jobs through accompanied activities, including vocational training, consultation and job introduction. In addition, individuals who are on the unemployment allowance are still entitled to the Health Insurance Regime.

Employers’ responsibility to pay a severance allowance in accordance with the current Labour Code of Vietnam for employees’ working period under UI contribution will be removed. Accordingly, for those employees, who terminate their employment contract with employers, they shall be entitled to benefits from the UI scheme for their UI contribution period and employers are required to pay a severance allowance for their working period without UI contribution. Furthermore, the salary/allowances used to calculate a severance payment paid by employers is the averaged salary/allowances of the six consecutive months prior to the employment termination.

........(continue)
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Changes to the compulsory insurance schemes in Vietnam
Effective from 1 January 2009, there will be various changes in the compulsory insurance schemes applicable to Vietnamese nationals, which will affect both the costs incurred by employers and the net take home pay of employees.


Thay đổi đối với hệ thống bảo hiểm bắt buộc ở VN
Có hiệu lực bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2009, sẽ có nhiều thay đổi trong hệ thống bảo hiểm bắt buộc với người VN, nó sẽ ảnh hưởng đến cả chi phí phát sinh cho người sử dụng lao động và thu nhập thuần được trả của công nhân.


New Unemployment Insurance Scheme
In addition to the current compulsory Social Insurance (SI) and Health Insurance (HI), the new Unemployment Insurance (UI) Scheme introduced under the Law No. 71 will be applicable from 1 January 2009. Both employer and employee will contribute the same rate of 1% based on whichever is lower – the contractual salary/allowances or the statutory cap which is set at 20 times the minimum salary.


Hệ thống bảo hiểm với người thất nghiệp mới
thêm vào hệ thống bảo hiểm bắt buộc hiện tại BH xã hội và bảo hiểm y tế, hệ thống bảo hiểm thật nghiệp mới giới thiệu ở điều 71 sẽ được áp dụng từ 1/1/2009/ cả người sử dụng lao động và người lao động sẽ đóng góp cùng tỷ lệ 1% dựa trên cơ sở nào được coi là thấp hơn – mức lương hợp đồng / phụ cấp hoặc the statutory cap (chịu) được thiết lập găp 20 lần mức lương tối thiểu.

The UI scheme intends to assist employees in the market economy. Aside from supplying financial assistance to unemployed labourers, the major role of unemployment insurance is to help them quickly find new, stable and suitable jobs through accompanied activities, including vocational training, consultation and job introduction. In addition, individuals who are on the unemployment allowance are still entitled to the Health Insurance Regime.


Hệ thống bảo hiểm thất nghiệp mới hướng tới giúp đõ người lào dông trong kinh tế thị trường. Ngoài cung cấp hỗ trợ tài chính cho lao động thật nghiệp, mà vai trò lớn của bảo hiểm thất nghiệp là giúp đơc họ nhanh chóng tìm được công việc mới phù hợp và ổn định thông qua các hoạt động hỗ trợ, bao gồm đào tạo hướng nghiệp, tư vấn và giới thiệu việc làm. thêm vào đó, cá nhân đang nhận tiền trợ cấp thất nghiệp vấn được quyền hưởng chế đọ bảo hiểm ý tế

Employers’ responsibility to pay a severance allowance in accordance with the current Labour Code of Vietnam for employees’ working period under UI contribution will be removed. Accordingly, for those employees, who terminate their employment contract with employers, they shall be entitled to benefits from the UI scheme for their UI contribution period and employers are required to pay a severance allowance for their working period without UI contribution. Furthermore, the salary/allowances used to calculate a severance payment paid by employers is the averaged salary/allowances of the six consecutive months prior to the employment termination


Trách nhiệm của người chủ lao động là trả tiền trợ cấp thôi việc theo quy đinh của bộ luật lao động VN hiện hành đối với thời gian làm việc của người lao động thuộc diện đóng góp bảo hiểm thất nghiệp sẽ được miễn trừ. Do vậy, đối với những người lao động đã kết thúc hợp động với chủ của họ, họ được quyền hưởng trợ cấp từ bộ lao động trong khoảng thời gian đóng góp của họ và yêu cầu người chủ phải trả trợ cấp thôi việc trong thời gian họ làm việc mà không có đóng góp. Hơn nữa, lương/ trợ cấp được sử dụng để tính trợ cấp ghỉ việc bằng cách người chủ phải trả là mức lương / trợ cấp trung bình của 6 tháng liên tục cho tới lúc chấm dứt việc làm.
 
Mạn phép bàn thêm

Có thể dịch reductions in force = Cắt giảm nhân sự bắt buộc

"Cắt giảm nhân sự bắt buộc" là cụm từ này: "cut personnel required"
Còn "reductions in force" (hoặc "reduction effect") Sweet dịch "giảm hiệu lực" là chính xác!

Mình cũng không hiểu cụm từ này:
Changes to the compulsory insurance schemes in Vietnam
Effective from 1 January 2009, there will be various changes in the compulsory insurance schemes applicable to Vietnamese nationals, which will affect both the costs incurred by employers and the net take home pay of employees.

Thay đổi đối với hệ thống bảo hiểm bắt buộc ở VN
Có hiệu lực bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2009, sẽ có nhiều thay đổi trong hệ thống bảo hiểm bắt buộc với người VN, nó sẽ ảnh hưởng đến cả chi phí phát sinh cho người sử dụng lao động và thu nhập thuần được trả của công nhân.

Theo như Sweet thì dịch hàng in đậm là "thu nhập thuần", nhưng lẽ ra phải là "Net income" mới đúng chứ hỉ?
 
Lần chỉnh sửa cuối:
"Cắt giảm nhân sự bắt buộc" là cụm từ này: "cut personnel required"
Còn "reductions in force" (hoặc "reduction effect") Sweet dịch "giảm hiệu lực" là chính xác!

Mình cũng không hiểu cụm từ này:
Changes to the compulsory insurance schemes in Vietnam
Effective from 1 January 2009, there will be various changes in the compulsory insurance schemes applicable to Vietnamese nationals, which will affect both the costs incurred by employers and the net take home pay of employees.

Thay đổi đối với hệ thống bảo hiểm bắt buộc ở VN
Có hiệu lực bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 2009, sẽ có nhiều thay đổi trong hệ thống bảo hiểm bắt buộc với người VN, nó sẽ ảnh hưởng đến cả chi phí phát sinh cho người sử dụng lao động và thu nhập thuần được trả của công nhân.

Theo như Sweet thì dịch hàng in đậm là "thu nhập thuần", nhưng lẽ ra phải là "Net income" mới đúng chứ hỉ?

Theo như từ điển kế toán - kiểm toán
Net: Ròng, tịnh, thực, số tiền tịnh, giá tịnh, trọng lượng tịnh, thuần và ròng
Net income: Lãi ròng, thu nhập ròng, thu nhập tịnh
vậy tạm dịch lại là số tiền thực trả cho công nhân

- Nếu cụm tự reduction effect vẫn dịch là giảm hiệu lực, em không hiểu là giảm hiệu lực gì, có phải giống như giảm áp lực, làm bộ máy doanh nghiệp gọn nhẹ hơn không?
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Có thể dịch là:
Thực hiện cải tổ hoặc tổ chức lại các "tổ chức" (hoạt động) kém hiệu quả.
 
Có thể dịch là:
Thực hiện cải tổ hoặc tổ chức lại các "tổ chức" (hoạt động) kém hiệu quả.

Bác dịch từ "reductions in force" là "giảm hiệu lực" hoặc "Thực hiện cải tổ hoặc tổ chức lại các "tổ chức" (hoạt động) kém hiệu quả." là chưa phù hợp với ngữ cảnh của đoạn paragraphs bên dưới.

Chúng ta cũng hiểu rằng 1 từ/cụm từ Tiếng Anh trong những ngữ cảnh khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
Từ Force trong ngữ cảnh này có thể hiểu là "lực lượng" (mang ý nghĩa số đông) , hoặc có thể hiểu là "Sức mạnh" của 1 công ty. Mà trong lĩnh vực nhân sự, "Sức mạnh" đó là gì nếu không phải tính trên số lượng nhân viên.

"Reductions in force" nếu dịch là "Giảm hiệu lực" thì là giảm hiệu lực cái gì nếu không phải là giảm nhân sự, trong ngữ cảnh này.

Cụm từ "cut personnel required" dịch sang tiếng Việt là "cắt giảm nhân sự bắt buộc" là dịch "chay" theo kiểu Google.

----------------------------------------------------------------------
Cụm từ "the net take home pay of employees." có thể dịch là "số tiền lương, tiền công người lao động thực tế nhận được"
Take home: nghĩa đen là "Đem về nhà", trong ngữ cảnh này có thể hiểu "The net Take Home pay " là "The actual amount of pay/wage that will be paid to employees". Pay ở đây là tiền lương, tiền công, gần nghĩa với wage/salary
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Sao cadafi không gửi luôn cả file pdf luôn nhỉ ? Mình nhớ có file này.

Cụm từ "the net take home pay of employees." có thể dịch là "số tiền lương, tiền công người lao động thực tế nhận được"
Take home: nghĩa đen là "Đem về nhà", trong ngữ cảnh này có thể hiểu "The net Take Home pay " là "The actual amount of pay/wage that will be paid to employees". Pay ở đây là tiền lương, tiền công, gần nghĩa với wage/salary

Dịch thế này đúng với nhân sự heeeeee
 

File đính kèm

  • Compulsory Insurances in Vietnam - 12-2008.pdf
    107.7 KB · Đọc: 11
THE ABC'S OF FRIENDSHIP

Always be honest
Be there when they need you
Cheer them on
Don't look for their faults
Every chance you get, call
Forgive them
Get together often
Have faith in them
Include them
Just listen
Know their dreams
Love them unconditionally
Make them feel special
Never forget them
Offer to help
Praise them honestly
Quietly disagree
Rescue them often
Say you're sorry
Talk frequently
Use good judgment
Vote for them
Wish them well
X-ray yourself first
Your word counts
Zip your mouth when told a secret
 
ABC của tình bạn

Luôn trung thực
Ở đó khi họ cần banj
Cổ vũ họ
Đừng nhìn vào lỗi lầm của họ
Hãy gọi cho họ nếu có thể
Tha thứ cho họ
Thường xuyên bên nhau
Tin tưởng nhau
Include them (bó tay)
Hãy lắng nghe
Biết họ mong ước gì
Yêu họ không điều kiện
Làm cho họ cảm thấy đặc biệt
Đừng bao giờ quên họ
Đề nghị giúp đỡ
Khen ngợi họ thật long
Phản đối họ tế nhị
Thường xuyên quan tâm họ
Hãy nói bạn xin lỗi
Thường xuyên chuyện trò với nhau
Đối xử tốt
Đánh giá cao về họ
Mong những điều tốt đẹp đến với họ
Xem xét bản thân mình trước
Your word counts
không nói điều bí mật
 
Lần chỉnh sửa cuối:
X-ray yourself first: tự xét mình trước
Your word counts: Nói ít thôi (đếm từng từ một)
Offer to help: Đề nghị được giúp (không phải yêu cầu họ giúp mình)
Quietly disagree: Bất đồng trong câm lặng (không nói ra dù là nói tế nhị)
Zip your mouth when told a secret: khép miệng lại khi định tiết lộ bí mật (nói cẩn thận cũng là tiết lộ)
Every chance you get, call: Gọi để chia sẻ mỗi khi có chuyện gì thay đổi. (không phải chỉ gọi khi có thể)
Include them: hiểu chết liền.

Ý mà em họ đã tự sửa câu offer với câu X-ray rồi! cả câu Zip your mouth nữa.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Quietly disagree: Bất đồng trong câm lặng (không nói ra dù là nói tế nhị)
Câu này xét về nghĩa em thấy không đúng, vì khi bạn bè có vấn đề gì mình phải thẳng thắn góp ý, chứ không thể yên lặng được, từ quiet cũng có nghĩa là: kín đáo, thầm kín nữa
Ví dụ: Em bất đồng anh về câu này anh đã sửa cho em, em không đồng ý nhưng lại không thể cứ ôm trong bụng được.

Every chance you get, call: Gọi để chia sẻ mỗi khi có chuyện gì thay đổi. (không phải chỉ gọi khi có thể)

Chance theo em trong trường hợp này dùng nghĩa ,có khả năng, có thể - ý trong câu này gọi để thể hiện sự quan tâm đến bạn, đôi khi chỉ đơn giản là gọi hỏi thăm nhau, chứ bạn bè không thể cứ chờ đến sự thay đổi mới gọi điện hỏi nhau.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
chance theo em trong trường hợp này dùng nghĩa ,có khả năng, có thể - ý trong câu này gọi để thể hiện sự quan tâm đến bạn, đôi khi chỉ đơn giản là gọi hỏi thăm nhau, chứ bạn bè không thể cứ chờ đến sự thay đổi mới gọi điện hỏi nhau.

Chết chửa, anh họ đọc nhầm ra change, sai mất rồi, già mất rồi!
 
THE ABC'S OF FRIENDSHIP​
|
BẢNG CHỮ CÁI CỦA TÌNH BẠN​
|
| |
Always be honest|Luôn luôn trung thực|
Be there when they need you|Hãy có mặt khi bạn cần|
Cheer them on|Hãy cổ vũ bạn|
Don't look for their faults|Đừng tìm kiếm lỗi của bạn|
Every chance you get, call|Hãy gọi điện khi bạn có thể|
Forgive them|Hãy tha thứ cho bạn|
Get together often|Thường xuyên cùng nhau|
Have faith in them|Tin tưởng bạn|
Include them|Hãy tính cả bạn (trong mọi trường hợp)|
Just listen|Hãy lắng nghe|
Know their dreams|Biết được những ước mơ của bạn|
Love them unconditionally|Yêu thương bạn vô điều kiện|
Make them feel special|Làm cho bạn cảm thấy đặc biệt|
Never forget them|Không bao giờ quên bạn|
Offer to help|Sẵn sàng giúp bạn|
Praise them honestly|Khen ngợi bạn thật lòng|
Quietly disagree|Phản đối nhẹ nhàng|
Rescue them often|Thường xuyên giúp bạn qua khó khăn|
Say you're sorry|Hãy nói xin lỗi bạn|
Talk frequently|Thường xuyên trò chuyện|
Use good judgment|Suy xét kỹ lưỡng|
Vote for them|Đánh giá cao bạn|
Wish them well|Chúc phúc cho bạn|
X-ray yourself first|Tự xem xét mình trước|
Your word counts|Để ý đừng nói nhiều|
Zip your mouth when told a secret|Đừng tiết lộ bí mật|
 
Include them Hãy tính cả bạn (trong mọi trường hợp)

Mình không hiểu câu này, sau include là them mà. Vậy phải dịch là " hãy tính cả họ (những người bạn của bạn)" chứ nhỉ? Từ" bạn" trong trường hợp này là ngôi thứ mấy?
 
Lần chỉnh sửa cuối:
The end of the world
(Carpenters)

Why does the sun go on shiving?
why does the sea rush to shore?
Don't they know love me any more
Couse you don't love me any more

Why do the birds go on shinging
Why do the stars glow above?
Don't they know it's the end of the world?
It ended when I lost your love.

I wake uo in the morning and i wonder
Why everything's the same as it was.
I can't understand, no, I can't understand
How life goes on the way it does.

Why does my heart go on beating?
Why do these eyes of mine cry?
Don't they know it's the end of the world
It ended When you said goodbye.......bye....
 
Web KT
Back
Top Bottom