- Tham gia
- 17/8/08
- Bài viết
- 8,662
- Được thích
- 16,725
- Giới tính
- Nam
Nếu như abort là hủy bỏ thì cancel cũng vậy, thế nhưng trong các msgbox lại có 2 nút này, vậy dịch như thế nào đối với 2 từ này cho sát nghĩa?
Lần chỉnh sửa cuối:
Chắc sáng giờ cả nhà đang bận phát tiền thưởng nên chưa có câu trả lời. Mong dành chút thời gian, dịch hộ cụm từ: Affinity Hosting sang tiếng Việt. Xin cám ơn.
Nếu như abort là hủy bỏ thì cancel cũng vậy, thế nhưng trong các msgbox lại có 2 nút này, vậy dịch như thế nào đối với 2 từ này cho sát nghĩa?
Xin được hỏi lại, vấn đề trên ạ!
Nếu như abort là hủy bỏ thì cancel cũng vậy, thế nhưng trong các msgbox lại có 2 nút này, vậy dịch như thế nào đối với 2 từ này cho sát nghĩa?
Can you help me to translate "Saving jobs" into Vietnamese:
"Saving jobs is a strange euphemism for firing people."
Nghĩa đen thì ko nói, em hiểu nôm na là "làm mà ko được việc thì đem đi xử bắn" ko biết đúng ko?
firing people Ở CÂU NÀY HÌNH NHƯ LÀ CẮT GIẢM LAO ĐỘNGCan you help me to translate "Saving jobs" into Vietnamese:
"Saving jobs is a strange euphemism for firing people."
Làm việc hời hợt là biểu hiện lạ của người bị giảm biên chế.Không đúng đâu nhóc. Nghĩ thêm đi
Làm việc hời hợt là biểu hiện lạ của người bị giảm biên chế.
không biết có đúng việt nam hông sư phụ
Gởi Anne,
Fire mà dịch "bắn" trong trường hợp này thấy ghê quá. Sao không dịch "đốt cháy" lun đi? Fire còn có nghĩa là đuổi việc, sa thải
Con có thể nói rõ hơn họ sử dụng trong trường hợp nào, ngữ cảnh nào không?Cho con hỏi: khi nói ai đó "red flag" quá, mà con tra từ điển thì vẫn không hiểu cho lắm.
Mọi người giải thích giúp con với ạ.
"Con" quên, haha.Con có thể nói rõ hơn họ sử dụng trong trường hợp nào, ngữ cảnh nào không?
Coi chừng đụng đến chính trị con nha.![]()
Người đó nguy hiểm quá ! (ý nói 1 con người nguy hiểm, chứ không phải người đó đang gặp nguy hiểm)"Con" quên, haha.
Khi miêu tả một người đàn ông nào đó "red flag" quá, thì hiểu sao anh nhỉ?
Khuyến mãi này:Cho con/ em hỏi: khi nói ai đó "red flag" quá, mà con/ em tra từ điển thì vẫn không hiểu cho lắm.
Mọi người giải thích giúp con/em với ạ.
Khi miêu tả một người đàn ông nào đó "red flag" quá, thì hiểu sao anh nhỉ?
Vậy một người đàn ông nào đó "red flag" quá, thì hiểu sao bác ơi?flag là một hành động "gặt cờ" để đánh dấu. Theo ngữ cảnh lập trình, biến kiểu boolean (true/false) là một hình thức gặt cờ.
red chỉ một trạng thái cần lưu ý, thường là có cơ nguy.
red flag hiểu theo nghĩa thường dùng thì là đánh dấu chỗ cần lưu ý (thường thì do có cơ nguy).
theo nghĩa đen thì nó thật là cắm một cây cờ đỏ. Điển hình có những chỗ làm việc lao động (như đường hầm), người ta để hai cây cờ, bẻ qua bên này là cờ xanh (vào được), bên kia là cờ đỏ (chớ đi).
I've just seen your post (from so long time-2013).Can you help me to translate "Saving jobs" into Vietnamese:
"Saving jobs is a strange euphemism for firing people."
Not only the speaker said the good speech, but also the interpreter had the excellent translation.Tiết giảm lao động là cách nói khéo (giảm nhẹ) của đuổi việc.
The one who said that sentence is not the speaker, and I am not an interpreter. Anyway, I've had a B.A. in English linguistics. Though, my listening skill is pretty bad.Not only the speaker said the good speech, but also the interpreter had the excellent translation.
Not speaker? Maybe speecher or something?The one who said that sentence is not the speaker, and I am not an interpreter. Anyway, I've had a B.A. in English linguistics. Though, my listening skill is pretty bad.
"Speaker": What do you call two persons who are talking together?Not speaker? Maybe speecher or something?
Not interpreter, so surely be translator.
Can you help me translate this idiom "đồng bệnh tương lân" into English, pls?
Cần hỏi: dịch chi vậy? dịch xong rồi có bảo đảm biết cách dùng hôn?...idiom: No idiom on earth can be translated, and people should not find any equivalent idiom in any language if do not know about the culture of people using that language.
I have, or I hold.The one who said that sentence is not the speaker, and I am not an interpreter. Anyway, I've had a B.A. in English linguistics. Though, my listening skill is pretty bad.
I don't agree with about this opinion.idiom: No idiom on earth can be translated, and people should not find any equivalent idiom in any language if do not know about the culture of people using that language.
You are finding equivalent idioms, not translating them, sure. And the results may only match with only one culture among US, British, Australia, and some English speaking countries. And you are fortunate enough for not to conflict the culture of those. Sometimes, the idiom in this country has a humorous meaning but the equivalent in another language is only used in quarrel. Fortunate you!I don't agree with about this opinion.
Because I've not seen this sentence "đồng bệnh tương lân" in English.
Dạ con muốn biết.Cần hỏi: dịch chi vậy? dịch xong rồi có bảo đảm biết cách dùng hôn?
Này thì tiếng Việt:Con hỏi bằng tiếng Việt luôn:
Còn trong tiếng Anh không có thành ngữ tương tự hoặc mình khó lòng dịch thoáng được thì cũng không sao ạ.
Này con lụm được trên mạng, chắc tương đối thôi bác nhỉ.
humour: not to count dark humoursYou are finding equivalent idioms, not translating them, sure. And the results may only match with only one culture among US, British, Australia, and some English speaking countries. And you are fortunate enough for not to conflict the culture of those. Sometimes, the idiom in this country has a humour meaning but the equivalent in another language is only used in quarrel. Fortunate you!
Mục 29 hoàn toàn sai bét - chứng tỏ người làm không rành tiếng Việt. Nhưng nói cho cùng thì hầu hết các mục đều sai.... Lụm trên mạng: Đừng tin mấy cái lụm trên mạng, thử xem mục 29 trong hình
Ở đây tai vách mạch rừng,Mục 29 hoàn toàn sai bét - chứng tỏ người làm không rành tiếng Việt.
I was wrong, it must be "humorous meaning"humour: not to count dark humours![]()
Dùng "carries a humourous vein", hoặc "contains a vein of humour" hợp với ngữ cảnh [ý ngầm] hơn.I was wrong, it must be "humorous meaning"
Male chauvinist !"There is a lot of fish in the sea"
Tạm dịch: "Ngoài kia thiếu gì gái đẹp"![]()
The Dash Poem (By Linda Ellis) | Bài Thơ "Dấu gạch nối" (Của Linda Ellis) (Tạm dịch chuyển ngữ theo kiểu cadafi) |
I read of a man who stood to speak At the funeral of a friend He referred to the dates on the tombstone From the beginning... to the end. | Tôi từng đọc về một người đứng nói Tại đám tang của một người bạn cũ Anh có nhắc ngày tháng trên bia mộ Từ khi bắt đầu ... đến lúc ra đi. |
He noted that first came the date of birth And spoke the following date with tears, But he said what mattered most of all Was the dash between those years | Anh lưu ý đến "ngày mới sinh ra" Và cả "ngày ra đi", những giọt sầu Nhưng anh bảo điều quan trọng nhất ấy Là dấu gạch nối giữa hai năm tháng. |
For that dash represents all the time That they spent alive on earth. And now only those who loved them Know what that little line is worth | Dấu gạch đó tượng trưng cho tất cả Khoản thời gian họ sống trên cõi đời Và hiện tại, chỉ ai yêu mến họ. Mới rõ ràng giá trị dấu gạch kia. |
For it matters not, how much we own, The cars...the house...the cash. What matters is how we live and love And how we spend our dash. | Sở hữu nhiều thứ, nó không quan trọng Của cải, tiền tài, danh vọng, xa hoa. Điều quan trọng, tình yêu và cuộc sống. Ta trải nghiệm trong quãng nối của mình. |
So, think about this long and hard. Are there things you'd like to change? For you never know how much time is left That can still be rearranged. | Ta thử ngẫm về nó thật đủ lâu Về những việc bạn mong chờ thay đổi? Vì cuộc đời chẳng biết sẽ bao lâu. Những thứ đó rồi sẽ lại ra đi. |
If we could just slow down enough To consider what's true and real And always try to understand The way other people feel. | Nên ta cần sống chậm lại ta ơi. Để nhận ra điều chân thành thực sự. Luôn cố gắng trải lòng mà thấu hiểu. Cảm nhận từ những kẻ sống quanh ta. |
And be less quick to anger And show appreciation more And love the people in our lives Like we've never loved before. | Đừng vội vàng cưỡi lên cơn nóng giận. Mà hãy trải lòng cảm kích bao la. Trao tình yêu chan hòa trong cuộc sống. Yêu như chưa từng yêu thế bao giờ. |
If we treat each other with respect And more often wear a smile, Remembering this special dash Might only last a little while | Hãy tôn trọng những người xung quanh bạn Luôn khoác trên môi nụ cười rạn rỡ Hãy nhớ cho, dấu nối cuộc đời ấy. Biết đâu chừng chỉ một thoáng qua thôi. |
So, when your eulogy is being read With your life's actions to rehash... Would you be proud of the things they say About how you spent YOUR dash? | Khi văn điếu của bạn được ngân lên. Với những gì bạn làm trong cuộc sống Bạn có tự hào về nó hay không? Về cái cách bạn nối quãng đời mình!? |