- Tham gia
- 3/7/07
- Bài viết
- 4,946
- Được thích
- 23,212
- Nghề nghiệp
- Dạy đàn piano
Đây là tác phẩm của Spencer Johnson.
Bản tiếng Anh: http://moafaghiat.files.wordpress.com/2008/02/who-moved-my-cheese.pdf
Who Moved My Cheese?
An A-Mazing Way To Deal With Change In Your Work And In Your Life
...One sunny Sunday in Chicago, several former classmates, who were good friends in school, gathered for lunch, having attended their high school reunion the night before. They wanted to hear more about what was happening in each other's lives. After a good deal of kidding, and a good meal, they settled into an interesting conversation.
Bản tiếng Anh: http://moafaghiat.files.wordpress.com/2008/02/who-moved-my-cheese.pdf
Who Moved My Cheese?
An A-Mazing Way To Deal With Change In Your Work And In Your Life
...One sunny Sunday in Chicago, several former classmates, who were good friends in school, gathered for lunch, having attended their high school reunion the night before. They wanted to hear more about what was happening in each other's lives. After a good deal of kidding, and a good meal, they settled into an interesting conversation.
...Vào một ngày chủ nhật chan hòa ánh nắng ở Chicago, có một số người bạn thân cũ cùng lớp tụ tập lại ăn trưa với nhau sau buổi họp mặt của học sinh trong trường vào đêm trước. Họ muốn được nghe về những thay đổi đã xảy ra trong cuộc sống của nhau. Sau bữa trưa ngon miệng và những câu chuyện vui vẻ, họ bắt đầu một cuộc thảo luận thú vị.
Angela, who had been one of the most popular people in the class, said, "Life sure turned out differently than I thought it would when we were in school. A lot has changed."Angela, từng là một nữ sinh được hâm mộ nhất lớp, nói: "Cuộc sống hóa ra khác biệt hoàn toàn với thứ tôi đã từng hình dung khi còn đi học. Rất nhiều chuyện đã khác đi."
"It certainly has," Nathan echoed. They knew he had gone into his family's business, which had operated pretty much the same and had been a part of the local community for as long as they could remember. So, they were surprised when he seemed concerned. He asked, "But, have you noticed how we don't want to change when things change?""Đúng đấy," Nathan tán đồng. Mọi người đều biết rằng anh chàng này đã bước vào công việc kinh doanh của gia đình, mà họ nhớ rằng nó vẫn hoạt động đều đặn và đã trở thành một phần của cộng đồng dân cư địa phương từ rất lâu rồi. Cho nên ai cũng cảm thấy ngạc nhiên khi thấy vẻ quan tâm của anh. Anh ta hỏi: "Nhưng các bạn có nhận thấy rằng chúng ta không muốn thay đổi khi mọi chuyện thay đổi?".
Carlos said, "I guess we resist changing, because we're afraid of change."Carlos nói: "Tôi cho rằng chúng ta từ chối thay đổi vì e sợ thay đổi."
"Carlos, you were Captain of the football team" Jessica said. "I never thought I'd hear you say anything about being afraid!""Carlos à, cậu đã từng là đội trưởng của đội bóng mà," Jessica nói. "Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng mình sẽ nghe cậu nói một chuyện gì đó về e sợ!"
They all laughed as they realized that although they had gone off in different directions – from working at home to managing companies – they were experiencing similar feelings.Tất cả đều bật cười vì họ nhận ra rằng mặc dù họ đã đi theo nhiều hướng khác nhau trong cuộc sống – từ làm việc tại nhà cho đến điều hành một công ty nào đó – nhưng ai cũng đều đã từng trải nghiệm những cảm giác giống nhau.
Everyone was trying to cope with the unexpected changes that were happening to them in recent years. And most admitted that they did not know a good way to handle them.Mọi người đều đã cố gắng đương đầu với những thay đổi không mong đợi từng xảy ra với họ trong những năm gần đây. Và hầu hết đều phải thừa nhận rằng họ đã không biết cách xử sự làm sao cho thích đáng.
Then Michael said, "I used to be afraid of change. When a big change came along in our business, we didn't know what to do. So we didn't adjust and we almost lost it.Và rồi Michael nói: "Tôi cũng từng e ngại những chuyện thay đổi. Khi một sự thay đổi lớn xảy ra trong công việc của mình, chúng ta không biết phải làm gì. Thế là chúng ta chẳng làm gì để đổi mới và có thể là chúng ta sẽ mất tất cả."
"That is," he continued, "until I heard a funny little story that changed everything."
Anh nói tiếp: "Mọi chuyện cứ như thế, cho đến khi tôi được nghe một câu chuyện nhỏ đã thay đổi mọi thứ."
"How so?" Nathan asked."Như thế nào?" Nathan hỏi.
"Well, the story changed the way I looked at change – from losing something to gaining some-thing – and it showed me how to do it. After that, things quickly improved – at work and in my life."Thế này, câu chuyện đã làm tôi nhìn nhận khác đi về những sự thay đổi – từ mất mát một thứ gì đó trở nên đạt được một cái khác – và nó chỉ cho tôi cách thực hiện điều đó. Sau đó mọi thứ tiến triển tốt hơn – trong công việc và trong cuộc sống."
"At first I was annoyed with the obvious simplicity of the story because it sounded like something we might have been told in school."Đầu tiên tôi cảm thấy bực mình vì tính chất đơn giản hiển nhiên của câu chuyện, vì nó có vẻ như là một câu chuyện kể ngày xưa ở nhà trường."
"Then I realized I was really annoyed with myself for not seeing the obvious and doing what works when things change."Rồi tôi nhận ra tôi đã bực mình vì không nhận thức trước được những điều tự nhiên đó để làm những việc thích hợp khi mọi chuyện thay đổi."
"When I realized the four characters in the story represented the various parts of myself, I decided who I wanted to act like and I changed.
"Khi tôi hiểu ra bốn nhân vật đại diện cho những tính cách khác nhau của chính mình, tôi quyết định mình phải theo ai, và thế là tôi thay đổi."
"Later, I passed the story on to some people in our company and they passed it on to others, and soon our business did much better, because most of us adapted to change better. And like me, many people said it helped them in their personal lives."Sau đó, tôi kể lại câu chuyện cho những người cùng làm việc trong công ty và họ lại kể cho những người khác, rồi sau đó công việc của chúng tôi mau chóng trở nên khá hơn. Và cũng giống như tôi, nhiều người bảo rằng câu chuyện đã mang lại lợi ích cho cuộc sống riêng của họ."
"However there were a few people who said they got nothing out of it. They either knew the lessons and were already living them, or, more commonly, they thought they already knew everything and didn't want to learn. They couldn't see why so many others were benefiting from it."Dẫu vậy cũng có nhiều người bảo họ chẳng học được gì từ câu chuyện đó cả. Cũng có thể họ đã biết về bài học này và đã sống như vậy, hoặc thông thường hơn thì họ cho rằng mình đã biết tất cả mọi chuyện và không muốn học hỏi điều gì. Họ không thể hiểu làm sao mà người khác lại có thể tìm kiếm được lợi lộc gì từ những chuyện như thế."
"When one of our senior executives, who was having difficulty adapting, said the story was a waste of time, other people kidded him saying they knew which character he was in the story – meaning the one who learned nothing new and did not change.""Khi một ông xếp cao cấp của tôi luôn gặp khó khăn khi phải thích nghi tuyên bố rằng câu chuyện chỉ tổ làm phí thì giờ, những người khác đã nói đùa rằng họ biết ông ta là nhân vật nào trong câu chuyện – ám chỉ người không học hỏi được điều gì mới mẻ và không thay đổi bản thân."
"What's the story?" Angela asked."Câu chuyện thế nào?" Angela hỏi.
"It's called: Who Moved My Cheese?""Câu chuyện này tên là Ai Lấy Pho mát Của Tôi?"
The group laughed. "I think I like it already," Carlos said. "Would you tell us the story? Maybe we can get something from it."Cả nhóm cười vang. "Tôi nghĩ rằng mình đã thích câu chuyện này rồi đấy," Carlos nói, "Cậu kể đi, có thể cả bọn chúng ta sẽ học hỏi thêm được điều gì đó."
"Sure," Michael replied. "I'd be happy to – it doesn't take long." And so he began..."Được rồi," Michael nói, "Sẵn lòng thôi, câu chuyện này không dài lắm." Và anh ta bắt đầu kể...
Lần chỉnh sửa cuối: