Tiếp theo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
====================
MẪU THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
- Căn cứ Bộ Luật Lao Động của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003.
- Căn cứ Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 196/CP ngày 31 thánh 12 năm 1994 của Chính phủ “ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về Thỏa ước lao động tập thể”.
- Căn cứ Nội quy lao động của Công ty TNHH Xây Dựng Công Trình Giao Thông Thuận Trình.
- Căn cứ các thỏa thuận đạt được khi bàn bạc, thảo luận giữa bên người sử dụng lao động của doanh nghiệp và bên tập thể người lao động.
- Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của mỗi bên trong quan hệ lao động, chúng tôi gồm:
1. Đại diện người sử dụng lao động:Họ tên:
Chức vụ:
2. Đại diện tập thể người lao động:
Họ tên:
Chức vụ:
Cùng ký kết thỏa ước lao động tập thể năm 200 - 200 gồm những điều khoản sau:
PHẦN I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Bản thỏa ước này quy định mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và tập thể người lao động về quyền, trách nhiệm, quyền lợi mỗi bên trong thời hạn thỏa ước có hiệu lực (200 - 200 ).
Những thỏa thuận không được cơ quan lao động thừa nhận do trái Pháp luật thì không có hiệu lực thi hành, hai bên phải thỏa thuận sửa đổi và đăng ký lại với cơ quan lao động sau không quá 15 ngày.
Mọi trường hợp phát sinh về quan hệ lao động không ấn định trong bản thỏa ước này sẽ được thỏa ước theo các văn bản Pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 2: Đối tượng thi hành
- Người sử dụng lao động của doanh nghiệp;
- Người lao động làm việc trong doanh nghiệp;
Điều 3: Khi thỏa ước tập thể hết thời hạn hiệu lực, hai bên tiến hành thương lượng để ký kết bản thỏa ước lao động tập thể mới hoặc sửa đởi, bổ sung, gia hạn bản thỏa ước lao động tập thể này và đăng ký lại với cơ quan lao động để đăng ký.
PHẦN II: NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
I. VIỆC LÀM VÀ BẢO ĐẢM VIỆC LÀM
Thuê lao động vào làm việc, người sử dụng lao động phải thực hiện ký kết Hợp đồng lao động trược tiếp với người lao động (theo mẫu do Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam quy định – Thông tu số 21/LĐ TBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao Động – Thương binh và Xã hội).
- Nội dung cơ bản của bản Hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ Luật Lao động.
- Các loại Hợp đồng được giao kết với các đối tượng lao động, chức danh công việc trong doanh nghiệp theo Điều 27 Bộ Luật Lao động, Điều 3, Điều 12 Nghị định 198/CP. Khi Hợp đồng lao động hết hạn, nếu có nhu cầu công việc và nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì hai bên tiến hành ký Hợp đồng lao động mới.
- Việc làm thử theo Điều 32 Bộ Luật Lao động, Điều 5 Nghị định 198/CP và khoản 1 Điều 7 Nội quy công ty.
- Nguyên tắc và thời hạn tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác trái nghề theo Điều 34 Bộ Luật Lao động, khoản 1 Điều 7 Nghị định 198/CP).
Trường hợp cần thay đổi nội dung Hợp đồng lao động thì thực hiện theo Điều 33 Bộ Luật Lao động, khoản 2 Điều 6 Nghị định 198/CP.
- Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng lao động:
+ Mất việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Bộ Luật Lao Động, Điều 23 Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995.
+ Hợp đồng lao động dương nhiên chấm dứt trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 37 Bộ Luật Lao động.
+ Các trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ của người lao động (khoản 1, khoản 3 Điều 37 Bộ Luật Lao động).
+ Các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động của người sử dụng lao động theo khoản 1 Điều 38 BLLĐ và bản Nội quy công ty.
Khi thực hiện quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ, hai bên phải thực hiện báo trước theo quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 37; khoản 3 Điều 38 BLLĐ.
- Các trường hợp tạm hoãn Hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 35 BLLĐ, khoản 1 Điều 8 Nghị định 198/CP.
- Việc bồi thường chi phí đào tạo khi người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo khoản 3 phần III Thông tư 21/LĐ -TBXH-TT ngày 12/10/1996.
- Việc trả trợ cấp thôi việc: khoản 1 Điều 42 BLLĐ, Điều 10 Nghị định 198/CP, Điều 13 Nghị định 197/CP; trợ cấp mất việc: khoản 1 Điều 17 BLLĐ, Điều 23, Điều 24 Nghị định 72/CP.
- Người sử dụng lao động bố trí đúng công việc theo nơi làm việc đã ký trong Hợp đồng lao động và tạo đủ điều kiện để người lao động hoàn thành công việc được giao.
- Nếu người lao động phải ngừng việc do thiếu việc làm, người lao động được hưởng trợ cấp trong thời gian ngừng việc theo khoản 1 Điều 62, Điều 14 Nghị định 197/CP.
II. THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
- Thời gian làm việc và nghỉ ngơi: theo Điều 19 Nội quy công ty và các Điều 68, Điều 71, Điều 72, Điều 115, Điều 122, Điều 123 của Bộ luật lao động; Điều 3, Điều 6 Nghị định 195/CP.
- Việc nghỉ phép năm kể cả việc được nghỉ thêm theo thâm niên công tác, việc tính thời gian đi đường: Điều 74, Điều 75, khoản 2 Điều 77 BLLĐ; Điều 9,10,11 Nghị định 196/CP; khoản 2, khoản 3 mục II Thông tư 07/LĐ-TBXH-TT ngày 11/04/1995.
- Việc nghỉ việc riêng có lương, nghỉ việc riêng không hưởng lương: Điều 78 BLLĐ.
- Thời giờ làm thêm được áp dụng theo Điều 69 BLLĐ; khoản 1, khoản 3 Điều 5 Nghị định 195/CP.
III. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Mọi công việc, sản phẩm đều cố định mức lao động. Định mức lao động do người sử dụng lao động xây dựng phải được tham khảo ý kiến của đại diện tập thể người lao động trước khi ban hành và được người sử dụng lao động thông báo cụ thể cho người lao động.
Khi áp dụng định mức lao động mới có thể tổ chức làm thử. Quy định cụ thể thời gian thử định mức.
- Phương pháp xây dựng định mức lao động (mục III Thông tư 14/LĐ-TBXH-TT ngày 10/04/1997).
- Các loại định mức lao động được áp dụng đối với các đối tượng công việc, sản phẩm.
- Định mức lao động được điều chỉnh trong các trường hợp:
+ Khi thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh.
+ Người lao động hoàn thành vượt mức ………% trong thời gian liên tục……… (ngày, tháng, năm).
IV. TIỀN LƯƠNG VÀ TIỀN THƯỞNG
- Tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng trả cho người lao động được thực hiện theo quy chế trả lương, trả thưởng của doanh nghiệp:Điều 63, Điều 64 BLLĐ; Nghị định 23/CP ngày 03/05/1995; Thông tư 10/LĐ-TBXH-TT ngày 10/04/1997; Công văn số 4320/LĐ-TBXH-TL ngày 29/12/1998).
- Các hình thức trả lương áp dụng trong doanh nghiệp (Điều 5 Nghị định 97/CP).
- Các hình thức khen thưởng; điều kiện, tiêu chuẩn xét thưởng cho từng hình thức thưởng.
- Doanh nghiệp bảo đảm thực hiện tiền lương và thu nhập cho người lao động trong doanh nghiệp như sau:
+ Mức tiền lương và thu nhập tối thiểu/tháng của người lao động là: (Áp dụng theo mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định pháp luật qui định hiện hành)
- Nguyên tắc và điều kiện nâng bậc lương (mục II, III Thông tư 05/LĐ-TBXH-TT ngày 22/03/1995).
Trường hợp đặc biệt phải trả lương chậm thì không được trả chậm quá 1 tháng và người sử dụng lao động phải đền bù cho người lao động 1 khoản tiền ít nhất bằng lãi suất gửi tiết kiệm do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm trả lương.
V.AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH LAO ĐỘNG
- Trách nhiệm, quyền lợi của người sử dụng lao động và người lao động: (khoản 1 Điều 95 và các Điều từ Điều 97 đến Điều 108 BLLĐ; chương II, chương III của Nghị định 06/CP ngày 20/10/1995; Thông tư 08/LĐ-TBXH-TT ngày 11/04/1995; Thông tư 23/LĐ-TBXH-TT ngày 19/09/1995; Thông tư 13/BYT-TT ngày 21/10/1996; Thông tư 22/LLĐ -TBXH-TT ngày 08/11/1996; Thông tư 10/LĐ-TBXH-TT ngày 28/05/1998).
VI. BẢO ĐẢM XÃ HỘI CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
- Cam kết trách nhiệm nộp, thanh toán các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế cho người lao động (Điều 3, khoản 1 và khoản 2 Điều 36 – Nghị định 12/CP; phần A của Thông tư 06/LĐ-TBXH-TT ngày 04/04/1995;khoản 2 mục III của Thông tư 21/LĐ-TBXH-TT ngày 12/10/1999; khoản 1 Điều 2, điều 6, Điều 7, Điều 8 và khoản 2 Điều 12, khoản 1 Điều 13 của Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định 58/1998/NĐCP ngày 23/08/1998 của Chính phủ).
- Thỏa thuận thêm của người sử dụng lao động khi người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ngoài chế độ quy định tại Điều 107, 143 BLLĐ; Điều 16 – Nghị định 12/CP – nếu có.
- Các bảo hiểm khác cho người lao động: Bảo hiểm tai nan, Bảo hiểm nhân mạng.
- Thỏa thuận mức hỗ trợ về chi thanh toán tiền thuốc điều trị cho các trường hợp điều trị bệnh khác ngoài Bảo hiểm y tế.
- Quy định tỷ lệ % quỹ phúc lợi và các khoản chi từ quỹ phúc lợi:
(chi cho trợ cấp khó khăn, hiếu hỉ, tham quan, nghỉ mát, bữa ăn giữa ca, …)
- Quy định cụ thể mức chi cho thăm hỏi khi người lao động ốm đau, tai nạn, hiếu hỉ; trợ cấp khó khăn, trợ cấp thêm cho người lao động nghỉ hưu trí…
Còn tiếp theo
MẪU THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ