Hội những người thích nói tiếng anh GPE (1 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Mình vừa nói chuyện ngắn với L01012011, 1 cô pé có giọng nói dễ thương ^^ hẹn t7 tuần sau gặp nhé, tại quán cafe anh cadafi nha.

Yeah, I've just made a call to her, her voice is great! she can hear me clearly, and she's spoken well too.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Good morning! Have a nice day.
Em biết có thế thôi huhu...-=.,,
 
I have a test of listening, but I 'm not good at listeng E, I'm very worry, Who can help meeeeeee?
 
Long time no speaking English, and rarely have opportunity to speak English because of writing and writing only.
My Speaking skill is so bad!!!!!
As boring as a cockroach!!!!!!!!!!!!!!!!!
Hope to see everybody again!
 

I'm living in ...

I think Turtle lake or 30/4 Park is good places. How about you?

Turtle lake or 30/4 Park are ..

I have a test of listening, but I 'm not good at listeng E, I'm very worry, Who can help meeeeeee?

I'm very worried, who ..


chắc chỉ có bạn tự cố gắn thôi,

Cố gắng (trời ạ)
 
Từ câu của Thấy PTM, con có 1 số chỉnh sửa lại ạ
quote_icon.png
Nguyên văn bởi l01012011
I think Turtle lake or 30/4 Park is good places. How about you?



Turtle lake or 30/4 Park are ... . (are => is: mới đúng ạ)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Động từ phải luôn luôn được chia phù hợp với chủ ngữ.
1. Khi chủ ngữ ở số ít, động từ ở số ít.
- She is a policewoman
- That boy sings well
2. Khi chủ ngữ ở số nhiều, động từ ở số nhiều.
- They are policewomen.
- Those boys sing well
3. Khi có hai hay nhiều chủ ngữ số ít được nối với nhau bởi “and” , thì động từ ở số nhiều.
- Gita and Ruby are policewomen.
- John and Ming sing well.
4. Khi hai hay nhiều chủ ngữ số ít được nối với nhau bởi “or”, “neither.....nor”, “either .....or” hay “not...but” thì động từ được chia theo chủ ngữ đứng gần hơn.
- Neither the boy nor the men were here.
- Not only the students but also the teacher was late.
5. Khi một chủ ngữ được nối với những chủ ngữ khác bởi “with”, “as well as”, “together with”, “in addition to”, “no less”, ....thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.
- My son, as well as my daughter, likes reading.
- Maria together with her sister is going to France.
- Her parents, as well as her brother, are coming to the party tonight.
6. Khi chủ ngữ được tách ra bởi “all but”, “both ...and” thì động từ chia ở số nhiều.
- All but Encik Huzaini have left.
- Both Tina and Ana enjoy singing.
7. Khi hai hay nhiều chủ ngữ đứng trước bởi “each”, “every”, động từ ở số ít.
- Each adult and child has to pay to enter the showroom.
- Every boy and girl likes presents.
8. Khi hai chủ ngữ số ít ám chỉ đến cùng một người hay vật , động từ ở số ít.
- Wendy , my good friend and neighbour, is a musician.
- Mr. Sivaraman, my boss and guide, teaches me how to be a good sales-man.
9. Đại từ bất định như”anybody”, “anyone”, “everybody”, “nobody”, “no one” và “somebody”, đòi hỏi động từ ở số ít.
- Is anyone feeling cold here?
- Everybody likes sate.
10. Câu bắt đầu với “it”, động từ luôn ở số ít.
- It is we who told him about it.
- It is the Tans.
11. Khi một câu bắt đầu với “there”, hay “here”, động từ hợp với chủ ngữ theo sau, không phải từ giới thiệu.
- Here is your pen.
- Here are the drinks.
- There is nobody in the library.
- There are lots coconut trees along the beach.
12. Danh từ tập hợp cần đến động từ số ít khi có nghĩa một nhóm.
- The team wins every time.
- The committee is going to decide.
13. Danh từ tập hợp cần đến động từ số nhiều khi ám chỉ đến các thành phần trong một nhóm.
- The team are working well together.
- The committee were divided in their opinions.
14. Số nhiều cần một động từ số ít khi chúng được dùng trong một cụm từ có nghĩa tổng số hay đơn vị.
- A million dollars is a lot of money.
- Three years is a long time.
15. Một số danh từ chỉ các môn học, môn thể thao và bệnh tật tận cùng bằng –s, động từ chia số ít.
- dynamics, electronics, physics, statistics, economics, mathematics.
- Physics is my favourite subject.
- Measles is an infectious disease.
16. The great /good deal of+ danh từ không đếm được +động từ chia số ít.
- A great deal of money is spent on adverstising every year.
17. A number of+ danh từ số nhiều+ động từ chia ở số nhiều
- The number of + danh từ số nhiều +động từ chia ở số ít.
- A large number of peole have come to the meeting.
- The number of students attending universities is increasing.
18. The +danh từ riêng chỉ quốc tịch hoặc các tính từ chỉ một tầng lớp người có đặc tính nhất định trong xã hội sẽ được theo sau bởi một động từ chia ở số nhiều:
- The rich/the poor/the blind/ the deaf....
- The Chinese/Vietnamese.....Japanese..
- The Vietnamese are friendly and hospitable.
Tuy nhiên ta lại có:China has the greastest popularity in the world.
19. None of + danh từ hoặc đại từ số nhiều +động từ chia ở số ít hoặc số nhiều.
- None of my friends lives/ live near me.
- None of + danh từ số ít/ danh từ không đếm được +động từ chia ở số ít.
- None of this money is mine.

*Các trường hợp đặc biệt:

1. Nhan đề sách , tạp chí, phim ảnh, báo chí hay vở kịch cần động từ số ít.
- “The South of Music” is a musical film.
- “Little women” has been read by millions of people.

2. Mặc dù khi một chủ ngữ có hai thành phần trở lên được nối với nhau bằng and chúng ta thường dùng động từ số nhiều, tuy nhiên nh ững ngữ được nối với nhau bằng and cũng có thể có một động từ số ít theo sau nếu chúng ta nghĩ chúng hợp thành một thành phần duy nhất:
- Meat pie and peas is Tom’s favourite at the moment.(or meat pie and peas are...)
Những ngữ khác có cùng cách dùng như vậy gồm có: fish and chips , research and development, and R and D, fruit and vegetable....

3. Sau per cent( hoặc percent) chúng ta dùng động từ ở số ít:
- An inflation rate of only 2 per cent makes a big difference to exports.
- Around 10 per cent of the forest is destroyed each year.
Nhưng trong những ngữ có cấu trúc of+ danh từ số nhiều ta dùng động từ số nhiều:
- I would say that about 50 per cent of the houses need major repairs.
- Of those interviewed , only 20 per cent (= of people interviewed) admit to smoking.
Nhưng khi một danh từ số ít mà danh từ này có thể đựoc nghĩ như một đợn vị tổng thể hay một nhóm cá thể , ta có thể dùng hoặc động từ số nhiều hoặc động từ số ít.
- Some 80 per cent of the electorate is expected to vote.( or ...are expected...)
 
Hi, nếu thế này thì đúng chưa ạ?
"I think Turtle lake or 30/4 Park is good place"
 
thêm tí mắm muối vô cho nó dài dòng ^^

"I think Turtle lake or 30/4 Park is one of good places"

Ngữ pháp về tiếng Anh, ở mọi nơi đều không tốt như người Việt mình hiểu biết. Tuy nhiên nói và nghe thì quả thật dân mình đa phần là kém cỏi! Thôi thì thà chấp nhận nói tiếng "bồi" còn hơn họ nói mình không biết trả lời gì và mình thì lại chẳng biết nói gì để người ta nghe!

Cố gắng nghe và nói nhiều hơn nữa đi!
 
Ngữ pháp về tiếng Anh, ở mọi nơi đều không tốt như người Việt mình hiểu biết. Tuy nhiên nói và nghe thì quả thật dân mình đa phần là kém cỏi! Thôi thì thà chấp nhận nói tiếng "bồi" còn hơn họ nói mình không biết trả lời gì và mình thì lại chẳng biết nói gì để người ta nghe!

Cố gắng nghe và nói nhiều hơn nữa đi!
Bồi đây ông anh nè:
1.To be out of luck: Xui xẻo, không may mắn
2.Drive smb /up a wall/crazy/ bananas/ nuts: Làm cho ai điên lên/phát khùng/nổi cáu lên.
3.Same here: ~ Me too~ Ditto here: Tôi cũng thế/cũng vậy.
4.To be through with S.Body/S.Thing: Kết thúc quan hệ với ai/kết thúc việc gì
5.To go for the day/ week/ year = To leave for the day: đi đâu vắng mặt một thời gian
6.Take your time! : Cứ bình tĩnh/thong thả/thong dong.
7.When is it due? Bao giờ xong việc này nhỉ?
8.Do not rush into S.th/ doing S.th: Đừng vội vàng hấp tấp làm gì.
9.I am in no rush: Tôi chẳng/không vội đâu.
10.To be broke: Kẹt tiền/túng quẩn.
11.To be out of order: Bị hỏng rùi/không thể dùng được.
12.To be out of S.th: Hết/không còn cái gì.
13.To ring a bell: Nghe quen ghê/Gợi lên một cái gì quen thuộc.
Ex : Does this name ring a bell? Cái tên này nghe có quen thuộc với bạn không?
His face rings a bell.: Mặt tên này trông quen lắm.
14.Hold on, please = Hang on = Hold the line : Vui lòng chờ máy hen.
15.A moment, please = Just a moment, please: Vui lòng chờ một chút.
16.I will connect to you = I will transfer to S.O: Tôi sẽ chuyển máy/nối máy cho…...
17. Can you put me through to S.O: Tôi có thể nói chuyện với…được không?
Can you switch me to S.O: Bạn có thể chuyển máy cho … được không?
18.Not at all = do not mention (it) = Nothing = You’re welcome! = Allright.: Đừng bận tâm/Không có gì đâu
19.It will be my treat.: Cái đó để tôi bao/trả tiền à.
20.Could not get through: Không thể liên lạc được.
21.Certainly = Sure = Sure thing : Chắc chắn/Tất nhiên rồi.
22.I have someone on hold: Có ai đang chờ tôi trên điện thoại.
23.To pick out a name: Chọn một cái tên.
24.To be due: Đến hạn/kỳ hạn……..
25.That’s better yet! Vậy càng tốt
26.To do S.th once in a while: Thỉnh thoảng làm cái gì.
27.Nothing much besides work: Không/chẳng/chả có gì nhiều ngoài công việc cả.
28.What’s up? Gì vậy?/Cái gì thế?
29.I’ll leave it up to you.Tôi để việc đó tùy/do anh à.
30.I wasn’t born yesterday: Tôi đâu phải là con nít
31.Don’t take me for a fool! Đừng nghĩ tôi là thằng ngốc!
32.Suit yourself! Tùy anh thôi
33.I’m serious: Tôi nói nghiêm túc đấy.
34.To work out: Trở nên tốt đẹp hơn
Ex: I do hope that everything will work out.: Tôi thật sự hy vọng mọi thứ sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
35.Of course not: Tất nhiên là không rồi!
36.I’m not as naive as I look! Tôi chẳng khờ khạo/không đơn giản như anh nghĩ đâu.
37.To work up the ladder: Làm việc để tiến thân
38.In the neighbourhood of…: Vào khoảng/thời…….
39.It would mean so much to me: Điều đó rất quan trọng đối với tôi.
40.Don’t beat around the bush: Đừng có nói loanh quanh/vòng vo nữa.
41.Out of sight, out of mind: Xa mặt, cách lòng
42.Are you out of your mind?: Mày/mi có bị điên không đấy?
43.Mind your own business!: Lo chuyện của mình đi/Đừng xía vào chuyện của người khác.
44.Why don’t you say so in the first place?: Tại sao anh không nói ngay từ đầu?
45.Window shopping = Browsing: Đi xem hàng.
46.To get sick and tired of smt/ doing S.th: Chán ngấy cái gì/làm gì.
47.To be dying for smt/ to do S.th : Thêm một cái gì đó/Mong một cái gì đó.
48.S.th/S.O is killing S.th/S.O: ai/cái gì đang hành hạ ai/cái gì.
Ex: Oh, my head is killing me.: Ôi đầu của tôi nó đang hành tôi (đau quá).
49.To be killing the time: Đang giết thời gian
50.I’ll be along in a second: Tôi sẽ đi theo ngay đây.
51.So far, so good: Cho đến/tới giờ mọi việc đều tốt
52.To come down with S.th: Lây bệnh gì.
53.I wish you a lot of luck: Tôi chúc anh nhiều may mắn.
54.To stay in somewhere for good: Ở luôn ở đâu/Định cư luôn ở đâu .
55.To be in the same boat: Cùng hoàn cảnh/Cảnh ngộ
56.To be sky high = to be tough: Căng thẳng/khó khăn
57.To fire S.O: Sa thải/đuổi việc ai đó
58.To give S.O a ride/ a lift: Cho ai quá dang/đi nhờ
59.To drop off: Thả xuống
60.To have room for S.th: Có thể ăn uống được cái gì đó.
61.Ex: I always have room for coffee.: Tôi lúc nào cũng có thể uống được cafe.
62.I can not help it : Tôi không thể nhịn được nữa.
63.I do not have the nerve to do it.: Tôi không đủ can đảm để làm việc đó.
64.Ball park figure: Con số ước đoán/dự tính.
65.Roughly: Đại khái là.
66.Your tie looks good on you.: Chiếc cà vạt này trông rất hợp với anh.
67.May I ask you a question point-blank?: Tôi có thể hỏi anh một câu được không?
68.Point-blank( adj, adv) thẳng, thẳng thừng, thẳng thắn..
69.Good for you! Ban tuyet lam.
70.I’ll be up in few minutes: Tôi sẽ lên ngay trong vài phút.
71.I’ll be right up. Tôi sẽ lên ngay.
72.To be tied up: bận/kẹt việc gì.
73.To take chance on doing S.th: Liệu làm gì.
74.Have/keep fingers crossed that…Hy vọng rằng
75.To be grateful for ..: Biết ơn về việc gì
76.Once in a lifetime= Once in a thousand: Ngàn năm/ngàn lần có một.
77.A chance of a life time: Một dịp/cơ hội hiếm hoi/hiếm có.
78.First come, first served: Đến trước được phục vụ trước/đến trước dùng trước.
79.Save place: Giữ cho.
80.To keep an eye on S.th: Trông chừng/canh chừng cái gì đó
81.To keep track of S.th: Theo dõi cái gì đó
82.To keep in touch = to keep up contact: Giữ liên lạc,
83.To be out of touch: Mất liên lạc.
84.Not really! Không hẳn như thế
85.I know that for sure. Tôi biết điều đó là chắc chắn.
86.That’s a steal != That’s quite a bargain!= That’s a good deal! Thật là rẻ quá/hay quá!
87.To get a bargain: Mua được rẻ
88.I sure will. Tôi chắc chắn sẽ làm như thế
89.I could not help it. Tôi không thể cưỡng lại/làm khác được.
90.Something’s come up! Có việc đột xuất
91.To do S.th all over again. Làm lại từ đầu
92.To go to the point = Keep the point: Đi vào trọng tâm/chủ đề chính
93.To be a close call! Hú hồn/Sém/Suýt chết
94.Chances are slim! Cơ hội thật mong manh!
95.To be a big fish in a small pond: Đầu gà còn hơn đuôi trâu.
Ex: I’d rather to be a big fish in a small pond.: Tôi thà làm đầu gà còn hơn làm đuôi trâu.
96.Far from it! Còn lâu mới được như vậy.
97.That’s beyond me! Cái đó ngoài tầm (hiểu biết) của tôi.
98.That’s a shame! Thật đáng buồn!
99.Not on your life! Không đời nào
100.It’s a pain in the neck. Thật là phiền phức quá nhỉ
101.Off the top of my head…Tôi có thể nói ngay cho là…
102.That’s not it. Không phải cái đó/việc đó
103.It’s on the tip of my tongue. Toi moi nho day ma( bay gio thi van dang quen)
104.It is a slip of the tongue: Tôi lỡ lời/lỡ miệng.
105.Ex: I want to excuse my slip of tongue. Tôi xin lỗi vì sự lỡ lời đó.
106.My mouth is watering: Tôi thèm nhỏ/chảy dãi
107.Ex: It will make your mouth water. Nó sẽ làm cho anh ta thèm nhỏ/chảy dãi.
108.To give S.O a rain check on S.th: Cho ai khát khao/thèm khát cái gì.
109.To be out the question. Chuyện không thể có.
110.Be my guest. = Please: Xin mời.
111.What would you do in my place? Nếu ở địa vị/vị trí của tôi thì anh sẽ làm gì?
112.It makes no difference = It’s all the same to me . Thế nào cũng được.
113.Either one will be fine. Cái nào cũng được.
114.I have had it up to here: Tôi ngán ngẩm nó đến tận cổ họng rồi
115.It’s better than nothing. Thà như thế còn hơn là không có gì cả
116.Think nothing of it= Don’t mention it = Forget it! Đừng nghĩ ngợi gì cả!
117.The same to you= the same goes for you: Anh cũng vậy!
118.I’m not myself today. Hôm nay tôi cảm thấy không khỏe/Không được bình thường
119.Taking this opportunity… Nhân tiện/Nhân cơ hội này…..

.........Đang được cập nhật tiếp............
Em mới bồi thêm cho mấy phát nữa nè
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Bồi đây ông anh nè:


.........Đang được cập nhật tiếp............

Có lẫn lộn gì không đây? Đây là thành ngữ hoặc tiếng lóng mà lị? Không phải là tiếng bồi đâu.

1 câu tiếng bồi đại loại như: No table (miễn bàn), I love you die up die down (tôi yêu em chết lên chết xuống), thậm chí là I love you see mother (tôi yêu em thấy mẹ), No star where (không sao đâu) v.v...
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Có lẫn lộn gì không đây? Đây là thành ngữ hoặc tiếng lóng mà lị? Không phải là tiếng bồi đâu.

1 câu tiếng bồi đại loại như: No table (miễn bàn), I love you die up die down (tôi yêu em chết lên chết xuống), thậm chí là I love you see mother (tôi yêu em thấy mẹ), No star where (không sao đâu) v.v...
Bồi của người ta như mẹ đẻ
Còn bồi của VN mình là bồi bàn, chết cười:&&&%$R
Sugar you, you go, Sugar me, me go: đường anh anh đi, đường em em đi........
Mind you star: ý em sao
Hoes go: cuốc đi.........
 
Các Bác cứ mỗi người đóng góp 1 câu mà hay giao tiếp hàng ngày ấy, nhưng dịch luôn tiếng Việt bên cạnh, em học với.hihi, em cũng thích nói tiếng anh lắm nhưng mà "nói toàn sai" nên không dám nói.+-+-+-+, nên em xin đứng ngoài hội để học hỏi/-*+/--=0
Thế bảo các anh chị nói về TOEIC luôn cho thích. Hầu hết các công ty bây giờ đều yêu cầu TOEIC.
 
Bồi của người ta như mẹ đẻ
Còn bồi của VN mình là bồi bàn, chết cười:&&&%$R
Sugar you, you go, Sugar me, me go: đường anh anh đi, đường em em đi........
Mind you star: ý em sao
Hoes go: cuốc đi.........

Thì vậy mới gọi là tiếng bồi, còn người ta là tiếng lóng cô nương!
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom