- Tham gia
- 12/12/06
- Bài viết
- 3,661
- Được thích
- 18,158
Tiếp theo
Điều 1: Bản Nội quy lao động này bao gồm những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp ; quy định về xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại về tài sản của doanh nghiệp.
Điều 2: Nội quy lao động được áp dụng với mọi người lao động làm việc tại doanh nghiệp theo các hình thức và các loại Hợp động lao động, kể cả người học nghề, người tập nghề trong doanh nghiệp.
I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG[
1/ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
2/ Trật tự trong Doanh nghiệp :
3/ An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc :
4/ Bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của Doanh nghiệp :
II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG:
1) Các trường hợp được coi là vi phạm kỷ luật lao động tại doanh nghiệp.
2) Hình thức xử lý kỷ luật tương ứng ( Điều 84, Điều 85 Bộ Luật Lao động, Điều 6, Điều 9 – Nghị định 44/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ ):
Lưu ý:
Còn tiếp Mẫu NỘI QUY LAO ĐỘNG
Mẫu NỘI QUY LAO ĐỘNG
- Căn cứ Bộ Luật Lao động của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2003;
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ “ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất “;
- Căn cứ Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ.
- Căn cứ tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức lao động trong doanh nghiệp.
- Sau khi trao đổi thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn, Giám đốc ban hành Nội quy lao động thực hiện trong doanh nghiệp như sau :
- Căn cứ Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ “ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất “;
- Căn cứ Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ.
- Căn cứ tình hình sản xuất kinh doanh và tổ chức lao động trong doanh nghiệp.
- Sau khi trao đổi thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn, Giám đốc ban hành Nội quy lao động thực hiện trong doanh nghiệp như sau :
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Bản Nội quy lao động này bao gồm những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp ; quy định về xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại về tài sản của doanh nghiệp.
Điều 2: Nội quy lao động được áp dụng với mọi người lao động làm việc tại doanh nghiệp theo các hình thức và các loại Hợp động lao động, kể cả người học nghề, người tập nghề trong doanh nghiệp.
NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG
I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG[
1/ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:
a) Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, người học nghề, người tập nghề trong doanh nghiệp phải thực hiện đúng những quy định của doanh nghiệp về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đã được thỏa thuận trong thỏa ước tập thể: người lao động phải đến nơi làm việc đúng giờ, sử dụng hết thời giờ làm việc để làm công việc được giao, không được làm việc riêng trong giờ làm việc, không được làm trở ngại những người lao động khác làm việc.
Trường hợp nếu đơn vị chưa có thỏa ước tập thể hoặc không xây dựng thỏa ước tập thể thì cần quy định thêm như sau: Quy định việc bố trí ca, thời điểm bắt đầu và kết thúc làm việc trong ngày, trong tuần, thời giờ nghỉ giải lao đối với từng bộ phận, chức danh công việc trong đơn vị.
- Thời giờ làm việc:
Thời giờ làm việc trong ngày đối với các chức danh công việc hoặc đối với từng bộ phận:
Trường hợp nếu đơn vị chưa có thỏa ước tập thể hoặc không xây dựng thỏa ước tập thể thì cần quy định thêm như sau: Quy định việc bố trí ca, thời điểm bắt đầu và kết thúc làm việc trong ngày, trong tuần, thời giờ nghỉ giải lao đối với từng bộ phận, chức danh công việc trong đơn vị.
- Thời giờ làm việc:
Thời giờ làm việc trong ngày đối với các chức danh công việc hoặc đối với từng bộ phận:
1. Giờ bắt đầu làm việc trong ngày, trong ca.
2. Giờ kết thúc làm việc trong ngày, trong ca.
2. Giờ kết thúc làm việc trong ngày, trong ca.
Trường hợp bố trí thời gian làm việc cho người lao động theo tuần tổng cộng thời giờ làm việc bình thường và thời giờ làm việc thêm trong 1 ngày, thì không vượt quá 12 giờ.
- Thời giờ nghỉ ngơi:
+ Trong ngày làm việc, người lao động làm việc tại doanh nghiệp, người học nghề, người tập nghề trong doanh nghiệp được nghỉ trong các trường hợp khoảng thời gian sau :
- Thời giờ nghỉ ngơi:
+ Trong ngày làm việc, người lao động làm việc tại doanh nghiệp, người học nghề, người tập nghề trong doanh nghiệp được nghỉ trong các trường hợp khoảng thời gian sau :
1. Nghỉ giữa ca, giữa giờ.
2. Nghỉ hội họp, học tập.
3. nghỉ theo chế độ khác: nghỉ cho con bú, nghỉ làm vệ sinh kinh nguyệt.
2. Nghỉ hội họp, học tập.
3. nghỉ theo chế độ khác: nghỉ cho con bú, nghỉ làm vệ sinh kinh nguyệt.
+ Nghỉ hàng tuần; nghỉ lễ; Tết; phép năm; nghỉ việc riêng.
Trong trường hợp chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần như làm việc đánh bắt hải sản, tàu viễn dương…thì quy định ngày nghỉ hàng tháng và phải đảm bảo ngày nghỉ tính bình quân 1 tháng không ít hơn 4 ngày cho người lao động.
b) Quy định việc người lao động chứng minh sự có mặt ở nơi làm việc.
c) Phân cấp quản lý và thủ tục trong việc xin nghỉ phép, nghỉ việc có lương, nghỉ việc riêng không lương.
Trong trường hợp chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần như làm việc đánh bắt hải sản, tàu viễn dương…thì quy định ngày nghỉ hàng tháng và phải đảm bảo ngày nghỉ tính bình quân 1 tháng không ít hơn 4 ngày cho người lao động.
b) Quy định việc người lao động chứng minh sự có mặt ở nơi làm việc.
c) Phân cấp quản lý và thủ tục trong việc xin nghỉ phép, nghỉ việc có lương, nghỉ việc riêng không lương.
2/ Trật tự trong Doanh nghiệp :
a) Quy định thủ tục vào ra khởi doanh nghiệp trong, ngoài giờ làm việc
b) Quy định việc tiếp khách trong quan hệ làm việc.
c) Quy định việc tiếp khách trong quan hệ việc riêng.
d) Tác phong ; trang phục ; thái độ khi làm việc, khi tiếp khách.
e) Quy định việc người lao động phải chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động.
- Phạm vi làm việc của người lao động ; việc đi lại, vào ra tại doanh nghiệp.
- Các trường hợp được phép đi muộn, về sớm ngoài quy định chung.
- Các trường hợp được phép đi muộn, về sớm ngoài quy định chung.
b) Quy định việc tiếp khách trong quan hệ làm việc.
c) Quy định việc tiếp khách trong quan hệ việc riêng.
d) Tác phong ; trang phục ; thái độ khi làm việc, khi tiếp khách.
(Quy định cụ thể cho từng bộ phận : giám tiếp, phục vụ, trực tiếp sản xuất thường trực, bảo vệ…)
e) Quy định việc người lao động phải chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động.
3/ An toàn lao động – Vệ sinh lao động ở nơi làm việc :
a) Quy định việc chấp hành quy trình công nghệ sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp ; chấp hành những biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp ; tuân thủ các quy phạm, các tiêu chuẩn an toàn lao động – Vệ sinh lao động.
b) Quy định việc sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân.
c) Quy định việc giữ gìn vệ sinh nơi làm việc.
b) Quy định việc sử dụng và bảo quản trang bị phòng hộ cá nhân.
c) Quy định việc giữ gìn vệ sinh nơi làm việc.
4/ Bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của Doanh nghiệp :
a) Bảo vệ tài sản :
Quy định cụ thể quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ tài sản của đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm được giao :
b) Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh của Doanh nghiệp.
Quy định cụ thể quyền hạn, trách nhiệm bảo vệ tài sản của đơn vị thuộc phạm vi trách nhiệm được giao :
- Thủ tục về giao nhận hàng hóa, vật tư, trang thiết bị, tài liệu, số liệu của doanh nghiệp cho các chức danh, bộ phận trong doanh nghiệp.
- Quyền, trách nhiệm của Thường trực bảo vệ doanh nghiệp.
- Thẩm quyền ký kết các Hợp đồng kinh tế.
- Quyền, trách nhiệm của Thường trực bảo vệ doanh nghiệp.
- Thẩm quyền ký kết các Hợp đồng kinh tế.
b) Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Quy định cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của người lao động trong việc giữ bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp ; phạm vi, loại thông tin (tài liệu) được phép nhận, xử lý hoặc cung cấp.
- Quy định chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu, thủ tục khi sử dụng tài liệu, mang tài liệu ra khỏi cơ quan hoặc cung cấp tài liệu cho đơn vị, cá nhân khác.
- Quy định chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu, thủ tục khi sử dụng tài liệu, mang tài liệu ra khỏi cơ quan hoặc cung cấp tài liệu cho đơn vị, cá nhân khác.
II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG:
(không đưa vào Nội quy lao động các hành vi không thuộc về quan hệ lao động )
1) Các trường hợp được coi là vi phạm kỷ luật lao động tại doanh nghiệp.
- Quy định hành vi vi phạm Nội quy thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của doanh nghiệp.
- Quy định hành vi không chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh của người quản lý trực tiếp đối với người lao động.
- Quy định hành vi không tuân thủ quy trình công nghệ đã được doanh nghiệp hướng dẫn.
- Quy định hành vi vi phạm về Nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Quy định hành vi vi phạm về bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
- Quy định hành vi trộn cấp, tham ô, gây rối, phá hoại doanh nghiệp.
- Quy định hành vi không chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh của người quản lý trực tiếp đối với người lao động.
- Quy định hành vi không tuân thủ quy trình công nghệ đã được doanh nghiệp hướng dẫn.
( Nếu có quy định cho các trường hợp người lao động không thực hiện lệnh của cấp trên, hoặc không tuân thủ quy trình công nghệ đã được doanh nghiệp hướng dẫn; ví dụ như khi người điều hành trực tiếp ra lệnh cho người lao động làm công việc có nguy cơ gây ra tai nạn lao động, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp, của Nhà nước, của công dân khác ; hoặc trái Pháp luật hoặc có ảnh hưởng xấu về nhân phẩm người lao động … Trong các trường hợp như vậy, người lao động nếu không thực hiện lệnh của người điều hành được xác định là không vi phạm kỷ luật lao động ngoài ra còn được khen thưởng thích hợp ).
- Quy định hành vi vi phạm về Nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động.
- Quy định hành vi vi phạm về bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm được giao.
- Quy định hành vi trộn cấp, tham ô, gây rối, phá hoại doanh nghiệp.
2) Hình thức xử lý kỷ luật tương ứng ( Điều 84, Điều 85 Bộ Luật Lao động, Điều 6, Điều 9 – Nghị định 44/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ ):
- Quy định cụ thể hình thức xử lý kỷ luật tương ứng với mỗi hành vi phạm lỷ luật lao động, nhất là những hành vi vi phạm xử lý theo hình thức thải.
Đối với vụ việc vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc doanh nghiệp có quyền tạm đình chỉ công tác của người lao động sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Thời hạn tạm đình chỉ không quá số ngày quy định, trường hợp đặc biệt cũng không quá 3 tháng.
- Quy định cụ thể một số tình tiết giảm nhẹ khi xem xét xử lý việc vi phạm kỷ luật lao động và các trường hợp được giảm thời hạn hoặc xóa kỷ luật lao động ( Điều 12 Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ ).
- Đương sự phải có mặt trong buổi xét xử kỷ luật và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa. Nếu người sử dụng lao động đã 3 lần thông báo bằng văn bản ( mỗi lần cách 1 tuần ) mà đương sự vẫn vắng mặt thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo Quyết định kỷ luật cho đương sự biết.
Đối với vụ việc vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc doanh nghiệp có quyền tạm đình chỉ công tác của người lao động sau khi tham khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Thời hạn tạm đình chỉ không quá số ngày quy định, trường hợp đặc biệt cũng không quá 3 tháng.
- Quy định cụ thể một số tình tiết giảm nhẹ khi xem xét xử lý việc vi phạm kỷ luật lao động và các trường hợp được giảm thời hạn hoặc xóa kỷ luật lao động ( Điều 12 Nghị định 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ ).
- Đương sự phải có mặt trong buổi xét xử kỷ luật và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa. Nếu người sử dụng lao động đã 3 lần thông báo bằng văn bản ( mỗi lần cách 1 tuần ) mà đương sự vẫn vắng mặt thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo Quyết định kỷ luật cho đương sự biết.
Lưu ý:
- Mỗi hành vi vi phạm Nội quy lao động bị xử lý 1 hình thức kỷ luật tương ứng, trường hợp người lao động có nhiều hành vi vi phạm thì áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
- Kèm theo hình thức xử lý kỷ luật, doanh nghiệp có thể quy định việc người lao động đồng thời bị xét giảm chế độ tiền thưởng hàng tháng, quý, năm theo quy chế trả thưởng của doanh nghiệp hoặc bị kéo dài thời gian xét nâng bậc lương.
- Kèm theo hình thức xử lý kỷ luật, doanh nghiệp có thể quy định việc người lao động đồng thời bị xét giảm chế độ tiền thưởng hàng tháng, quý, năm theo quy chế trả thưởng của doanh nghiệp hoặc bị kéo dài thời gian xét nâng bậc lương.
Còn tiếp Mẫu NỘI QUY LAO ĐỘNG
Lần chỉnh sửa cuối: