- Tham gia
- 30/5/06
- Bài viết
- 1,630
- Được thích
- 17,442
- Nghề nghiệp
- Bác sĩ
Khi xây dựng Topic này, tôi muốn tổng hợp lại để các bạn có thể theo dõi dễ dàng các từ ngữ chuyên ngành kế toán. Một số từ được trích từ Topic Thuật ngữ kế toán của Webketoan, một số được sưu tầm từ các nguồn khác. Rất mong các bạn bổ sung thêm bằng cách mở Topic "góp ý xây dựng từ điển thuật ngữ kế toán", đừng Post trực tiếp vào đây. Cám ơn các bạn và Webketoan
1/ Advances to employees : Tạm ứng
2/ Accelerated depreciation : Khấu hao gia tốc
3/ Accounts Payable : Tài khoản phải trả
4/ Accounts receivable : Tài khoản phải thu
5/ Actual Cost : Chi phí (Giá thành) thực tế
6/ Adjusting entry : Bút toán điều chỉnh
Bút toán điều chỉnh là loại bút toán đặc biệt (bút toán thuộc về chỉnh sửa không giống như các bút toán đươc ghi nhận khi 1 nghiệp vụ phát sinh) thường được thực hiện tại thời điểm khoá sổ kế toán giúp cho số dư tài khoản được phản ánh đúng.
7/ Asset : Vốn, tài sản
8/ Average Cost : Chi phí (giá thành) bình quân
9/ Advanced payments to suppliers : Trả trước người bán
10/ Accrued expenses : Chi phí trích trước, chi phí phải trả
VD: lương nhân viên đã ghi vào chi phí tháng trước nhưng thực tế vẫn chưa trả. Đến tháng sau khoản này sẽ được chuyển thành Accrual Expense. Nếu sau này trả khoản lương này cho nhân viên thì ghi "có" ở tài khoản này và "nợ" ở tiền mặt
11/ Activity-based costing : Giá thành đảm phí (Kế toán tính giá thành dựa vào phương thức hoạt động, nghĩa là các nhà quản trị chỉ chú ý đến nguồn gốc phát sinh chi phí ( những nhân tố ảnh hưởng đến CP sp...))
12/ Additional costs : Chi phí phụ trội
13/ Absorption costing:
Một phương pháp định chi phí đầy đủ (Full Costing), gán cả biến phí lẫn định phí sản xuất cho hàng hóa đã sản xuất trên cơ sở theo tỷ lệ, bất chấp hàng hóa bán được trong kỳ hiện hành. So sánh với Contribution costing (định chi phí biến hay tham phần) chỉ gán mọi định phí sản xuất cho hàng hóa đã bán trong kỳ hiện hành
Phương pháp này tính vào giá thành SP những khoản mục
1. CP nguyên liệu trực tiếp
2. CP nhân công trực tiếp
3. CP SX chung
Cả 3 mục này được xem là CP SPhẩm (Product costs)
Ngoài ra các CP bán hàng, quản lý chung được xem là CP thời kỳ (Period costs)
Ngược lại với Absorption costing là Direct costing: Tính vào giá thành SP những khoản mục
1. CP nguyên liệu trực tiếp
2. CP nhân công trực tiếp
3. CP SX chung phần khả biến (V)
Cả 3 mục này được xem là CP SPhẩm (Product costs)
Ngoài ra các CP bán hàng, quản lý chung và CP SX chung phần bất biến (F) được xem là CP thời kỳ (Period costs)
14/ Accrued Liability : Nợ phải trả trích trước
Xem thêm : http://www.webketoan.com/forum/showthread.php?t=3772
15/ Asset Reversion : Tài sản được thu hồi
16/ Accounting Conventions & Principles : Quy ước và nguyên lý kế toán
17/ Accounting Period : Kỳ kế toán. Có thể là tháng, quý, năm tùy thuộc yêu cầu báo cáo
18/ Accounting estimate : Ước tình kế toán. Là một giá trị chỉ gần đúng của 1 chỉ tiêu liên quan đến báo cáo tài chính được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập báo cáo tài chính, ví dụ:
* Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh:
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
- Trích khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí trả trước;
- Giá trị sản phẩm dở dang;
- Doanh thu ghi nhận trước;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang.
* Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh:
- Dự phòng chi phí bảo hành;
- Chi phí trích trước.
...
19/ Accounting Equation : Phương trình kế toán
Phương trình kế toán là một biểu thức toán học được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa tài sản, các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một tổ chức kinh doanh. Phương trình kế toán căn bản cho thấy Tài sản luôn bằng các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nhưng có thể thay đổi hai vế của phương trình trong mỗi tình huống cụ thể .. VD : Tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả luôn bằng vốn chủ sở hữu
20/ Accrued Interest : Thường được dịch là lãi dự thu / hoặc lãi dự chi (tuỳ nghĩa). Có nơi gọi cái này là lãi treo (informal).
Vần A
1/ Advances to employees : Tạm ứng
2/ Accelerated depreciation : Khấu hao gia tốc
3/ Accounts Payable : Tài khoản phải trả
4/ Accounts receivable : Tài khoản phải thu
5/ Actual Cost : Chi phí (Giá thành) thực tế
6/ Adjusting entry : Bút toán điều chỉnh
Bút toán điều chỉnh là loại bút toán đặc biệt (bút toán thuộc về chỉnh sửa không giống như các bút toán đươc ghi nhận khi 1 nghiệp vụ phát sinh) thường được thực hiện tại thời điểm khoá sổ kế toán giúp cho số dư tài khoản được phản ánh đúng.
7/ Asset : Vốn, tài sản
8/ Average Cost : Chi phí (giá thành) bình quân
9/ Advanced payments to suppliers : Trả trước người bán
10/ Accrued expenses : Chi phí trích trước, chi phí phải trả
VD: lương nhân viên đã ghi vào chi phí tháng trước nhưng thực tế vẫn chưa trả. Đến tháng sau khoản này sẽ được chuyển thành Accrual Expense. Nếu sau này trả khoản lương này cho nhân viên thì ghi "có" ở tài khoản này và "nợ" ở tiền mặt
11/ Activity-based costing : Giá thành đảm phí (Kế toán tính giá thành dựa vào phương thức hoạt động, nghĩa là các nhà quản trị chỉ chú ý đến nguồn gốc phát sinh chi phí ( những nhân tố ảnh hưởng đến CP sp...))
12/ Additional costs : Chi phí phụ trội
13/ Absorption costing:
Một phương pháp định chi phí đầy đủ (Full Costing), gán cả biến phí lẫn định phí sản xuất cho hàng hóa đã sản xuất trên cơ sở theo tỷ lệ, bất chấp hàng hóa bán được trong kỳ hiện hành. So sánh với Contribution costing (định chi phí biến hay tham phần) chỉ gán mọi định phí sản xuất cho hàng hóa đã bán trong kỳ hiện hành
Phương pháp này tính vào giá thành SP những khoản mục
1. CP nguyên liệu trực tiếp
2. CP nhân công trực tiếp
3. CP SX chung
Cả 3 mục này được xem là CP SPhẩm (Product costs)
Ngoài ra các CP bán hàng, quản lý chung được xem là CP thời kỳ (Period costs)
Ngược lại với Absorption costing là Direct costing: Tính vào giá thành SP những khoản mục
1. CP nguyên liệu trực tiếp
2. CP nhân công trực tiếp
3. CP SX chung phần khả biến (V)
Cả 3 mục này được xem là CP SPhẩm (Product costs)
Ngoài ra các CP bán hàng, quản lý chung và CP SX chung phần bất biến (F) được xem là CP thời kỳ (Period costs)
14/ Accrued Liability : Nợ phải trả trích trước
Xem thêm : http://www.webketoan.com/forum/showthread.php?t=3772
15/ Asset Reversion : Tài sản được thu hồi
16/ Accounting Conventions & Principles : Quy ước và nguyên lý kế toán
17/ Accounting Period : Kỳ kế toán. Có thể là tháng, quý, năm tùy thuộc yêu cầu báo cáo
18/ Accounting estimate : Ước tình kế toán. Là một giá trị chỉ gần đúng của 1 chỉ tiêu liên quan đến báo cáo tài chính được ước tính trong trường hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng đã được ước tính để lập báo cáo tài chính, ví dụ:
* Ước tính chỉ tiêu đã phát sinh:
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi;
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
- Trích khấu hao tài sản cố định;
- Chi phí trả trước;
- Giá trị sản phẩm dở dang;
- Doanh thu ghi nhận trước;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng dở dang.
* Ước tính chỉ tiêu chưa phát sinh:
- Dự phòng chi phí bảo hành;
- Chi phí trích trước.
...
19/ Accounting Equation : Phương trình kế toán
Phương trình kế toán là một biểu thức toán học được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa tài sản, các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một tổ chức kinh doanh. Phương trình kế toán căn bản cho thấy Tài sản luôn bằng các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, nhưng có thể thay đổi hai vế của phương trình trong mỗi tình huống cụ thể .. VD : Tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả luôn bằng vốn chủ sở hữu
20/ Accrued Interest : Thường được dịch là lãi dự thu / hoặc lãi dự chi (tuỳ nghĩa). Có nơi gọi cái này là lãi treo (informal).
Lần chỉnh sửa cuối: