Luyện dich Việt - Anh theo chủ đề

Liên hệ QC

sweet_girl

Thành viên tiêu biểu
Tham gia
10/2/09
Bài viết
467
Được thích
2,967
Nghề nghiệp
sales
I. Mạng lưới viễn thông Quốc tế tại Việt Nam

  1. Từ khi công ty viễn thông Quốc tế được thành lập (04/1990) đến nay, mạng lưới viễn thông quốc tế của Việt Nam đã được hiện đại hóa bằng kỹ thuật số toàn bộ hệ thống chuyển mạch và được truyền dẫn với tổng số vốn đầu tư cho trang thiết bị lên đến hơn 40 triệu usd
  2. khách hàng điện thoại quốc tế cả trong và ngoài nước đều ghi nhận những bước phát triển nhanh chóng của dịch vụ điện thoại quóc tế Việt Nam trong những năm qua
  3. Điểm nổi bật nhất là sụ xuất hiện của điện thoại tự động gọi đi quốc tế (International Direct Dial I.D.L) đã phổ biến ở tất cả 53 tỉnh, thành phố trên toàn quốc
  4. Để đáp ứng nhu cầu thông tin quốc tế ngày càng tăng và đa dạng của khách hàng .V.I.T cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau.
    • Dịch vụ điện thoại thu cước người thân
    • Dịch vụ giấy mời hẹn gặp
    • Dịch vụ điện thoại tìm người
    • Điện thoại giới hạn thời gian
    • Dịch vụ cho thuê kênh truyền hình số liệu với tốc độ cao
    • Dịch vụ chuyển mạch gói
  1. Ngoài ra các dịch vụ điện thoại quốc tế mới khác như : thẻ gọi, điẹn thoại có hình ảnh cũng đã và đang được thử nghiệm đưa vào sử dụng rộng rãi cho mọi đối tượng khách hàng .
  2. V.I.T đang bắt đầu triển khai dự án đa quốc gia xây dựng tuyến cáp biển nối liền Việt Nam với Hồng Kông và Thái Lan, dự kiến đưa vào khai thác cuối năm 1995
  3. Hệ thống cáp biển này cho phép mạng lưới quốc tế của vn nối vào mạng lưới cáp biển của khu vực và thế giới
  4. Công ty Viễn thông Quốc tế đã và đang nỗ lực hiện đại hóa mạng lưới tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ quốc tế hiệu quả nhằm phục vụ đắc lực công cuộc phát triển kinh tế xã hội nước nhà
I. The International telecommunication network in Vietnam
  1. The international telecommunication network has established since 04/1990. The international telecommunication network in VN modernized by digital technique of overall system(not sure) of circuit switching and transimission with total capital invested for equipment more than(not sure) 40 million $
  2. Both of the inland and oversea international telephone customer noticed speedy development of international telephone services of VN in the past years.
  3. the most attractive point is the appearance of The International Direct Dial has been all of 53 provinces, cities in all over/whole(wonder) the country
  4. To meet customer’s demand of international information increasing and different kinds, V.I.T has supplied assorted sevices:
    • collect call
    • messager call
    • dịch vụ điện thoại thu cước người thân
    • limitted time call
    • Dịch vụ giấy mời hẹn gặp
    • Dịch vụ cho thuê kênh truyền hình số liệu với tốc độ cao
    • Dịch vụ chuyển mạch gói (I can't translate because of professional telecommunication words , we have to study, if anyone know, translate for me)
  5. In addition other new international telephone service such as :card call, image telephone has been testing for popular use by all customers
  6. V.I.T has been expanding project of multinational to build the sea cable line to conect viet nam to Hongkong and Thailand,with expected exploitation by end of 1995
  7. The system of sea cable line permited the international network in VN connected the system of sea cable line of the region and the world
  8. The national telecommunication company has been striven to modernized the trade production organizing network, provide effective the international service to serve development of economic and social of the nation competent
Please, correct for me, red sentences which i am not sure, are wrong or right. thank
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Let me correct some, my little sweet girl. (just grammar, not vocabulary, bcause I do not know some words).
1.
Từ khi công ty viễn thông Quốc tế được thành lập (04/1990) đến nay, mạng lưới viễn thông quốc tế của Việt Nam đã được hiện đại hóa bằng kỹ thuật số toàn bộ hệ thống chuyển mạch và được truyền dẫn với tổng số vốn đầu tư cho trang thiết bị lên đến hơn 40 triệu usd
The international telecommunication network has established since 04/1990. The international telecommunication network in VN modernized by digital technique of overall system of circuit switching and transimission with total capital invested for equipment more than 40 million $
The paragraph in Vietnamese has only one sentense, separating into 2 will not be correct, and some words. I suggest:

Since 04/1990 from the date of establishing,the International telecommunication network has been modernized by digital technique of overall system of circuit switching and transimission, with the total capital invested for equipment up to over 40 million $

2.
The most attractive point is the appearance of The International Direct Dial has been all of 53 provinces, cities in all over/whole(wonder) the country
I suggest:

The most attractive point is The International Direct Dial utility has been applied in 53 provinces, cities in all over the country.

3.
To meet customer’s demand of international information increasing and different kinds, V.I.T has supplied assorted sevices
I suggest:

To meet customer’s various and raising demand of worldwide information, V.I.T has supplied assorted sevices.

4.
o Dịch vụ điện thoại thu cước người thân = collect call
o Dịch vụ giấy mời hẹn gặp = entryphone
o Dịch vụ điện thoại tìm người (do not know)
o Điện thoại giới hạn thời gian (do not know)
o Dịch vụ cho thuê kênh truyền hình số liệu với tốc độ cao = high speed digital television
o Dịch vụ chuyển mạch gói: (do not know)

5.
Điện thoại thẻ = Cardphone
Điện thoại có hình ảnh = Videophone

6.
#
V.I.T has been expanding project of multinational to build the sea cable line to conect viet nam to Hongkong and Thailand,with expected exploitation by end of 1995
I suggest:
V.I.T has been expanding a multinational project to build the oversea cable system to conect Vietnam to Hongkong and Thailand, which expected to be finished and exploited by the end of 1995

7.
# The system of sea cable line permited the international network in VN connected the system of sea cable line of the region and the world
# The national telecommunication company has been striven to modernized the trade production organizing network, provide effective the international service to serve development of economic and social of the nation competent
I suggest:

The system of oversea cable would allow the international network in VN connect the system of those of the region and the world
The national telecommunication company has been striven to modernize the managing systems of trade, producing, network providing, international service, in order to have a part in the national economic and social development.

Ghi chú thêm:
Những câu văn tiếng Việt nhằm gây ấn tượng mạnh trên báo đài thường không chú ý đến văn phạm và ngữ nghĩa:
Công ty Viễn thông Quốc tế đã và đang nỗ lực .... nhằm phục vụ đắc lực công cuộc phát triển kinh tế xã hội nước nhà
Công ty Viễn thông thì phục vụ nước nhà, hoặc phục vụ khách hàng, chứ không thể phục vụ cái công cuộc phát triển này nọ.
Chính xác thì là Công ty Viễn thông chỉ góp phần vào công cuộc phát triển, muốn mạnh thì góp 1 phần lớn, góp 1 phần quan trọng, ...
 
Thanks, Mr. Ptm0412,it is useful for me. this night i will translate an other sentence, please, help me again.
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
1.Từ khi công ty viễn thông Quốc tế được thành lập (04/1990) đến nay, mạng lưới viễn thông quốc tế của Việt Nam đã được hiện đại hóa bằng kỹ thuật số toàn bộ hệ thống chuyển mạch và được truyền dẫn với tổng số vốn đầu tư cho trang thiết bị lên đến hơn 40 triệu usd.

The international telecommunication network has established since 04/1990. The international telecommunication network in VN modernized by digital technique of overall system(not sure) of circuit switching and transimission with total capital invested for equipment more than(not sure) 40 million $
Since the time of establishment (April 1990) till now, the International Communications Network of Vietnam has been modernized by technically digitalizing overall system of circuit switching and transmission with the total invested capital up to over 40 million USD.

2. khách hàng điện thoại quốc tế cả trong và ngoài nước đều ghi nhận những bước phát triển nhanh chóng của dịch vụ điện thoại quóc tế Việt Nam trong những năm qua

Both of the inland and oversea international telephone customer noticed speedy development of international telephone services of VN in the past years.
Both domestic and overseas customers has acknowledged the speedy development of the international call service of Vietnam in the past years.

3. Điểm nổi bật nhất là sụ xuất hiện của điện thoại tự động gọi đi quốc tế (International Direct Dial I.D.L) đã phổ biến ở tất cả 53 tỉnh, thành phố trên toàn quốc

the most attractive point is the appearance of The International Direct Dial has been all of 53 provinces, cities in all over/whole(wonder) the country
The most attractive point is, the International Direct Dial utility has been applied widely in 53 provinces / cities over the country.

to be continued ...
 
Since the time of establishment (April 1990) till now,
Can I translate by other way?
Since International Telecommunication Company was established (April 1990)up to now

Both domestic and overseas customers has acknowledged the speedy development of the international call service of Vietnam in the past years.
I think that you lacked these words "Khách hàng Điện thoại quốc tế cả trong và ngoài nước, International telephone customers"
 
Can I translate by other way?
Since International Telecommunication Company was established (April 1990)up to now
No, not exactly. "Since" is an adverb of time, then it must be followed by a noun, noun phrase or noun clause of time:
1. Noun: Since April 1990
2. Noun phrase: Since the time of establishment
3. Noun clause: Since the time that International Telecommunication Company was established
 
Lần chỉnh sửa cuối:
I think that you lacked these words "Khách hàng Điện thoại quốc tế cả trong và ngoài nước, International telephone customers"
In this sentence, the international call service is mentioned, the reader will understand that these customers who use this service.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
No, not exactly. "Since" is an adverb of time, then it must be followed by a noun, noun phrase or noun clause of time:
1. Noun: Since April 1990
2. Noun phrase: Since the time of establishment
3. Noun clause: Since the time that International Telecommunication Company was established

Since in this position is an adverb, so it can stand at the begining or the end of sentence,
 
Lần chỉnh sửa cuối:
In this sentence, the international call service is mentioned, the reader will understand that these customers who use this service.

  1. The first international telephone is used for customer, the international telephone which you said, is used for service
2.
.Since the time of establishment (April 1990) till now, the International Communications Network of Vietnam has been modernized by technically digitalizing overall system of circuit switching and transmission with the total invested capital up to over 40 million USD.

Modernized something by a technique, so technique is a noun. Then if we want to modify which techique, we use an adjective such as digital. Therefore, it must be digital technique,not technically digitalizing
 
Lần chỉnh sửa cuối:
1. The first international telephone is used for customer, the international telephone which you said, is used for service
In the Vietnamese text, the "khách hàng điện thoại quốc tế" means "customers" who use "the international telephone (call) service"; or make "the international calls".

The sentence:
khách hàng điện thoại quốc tế cả trong và ngoài nước đều ghi nhận những bước phát triển nhanh chóng của dịch vụ điện thoại quóc tế Việt Nam trong những năm qua
can be translated as:


Both domestic and overseas customers who used to make the international calls has acknowledged the speedy development of the international call service of Vietnam in the past years.
2. Modernized something by a technique, so technique is a noun. Then if we want to modify which techique, we use an adjective such as digital. Therefore, it must be digital technique,not technically digitalizing
The Vietnamese text:
Từ khi công ty viễn thông Quốc tế được thành lập (04/1990) đến nay, mạng lưới viễn thông quốc tế của Việt Nam đã được hiện đại hóa bằng kỹ thuật số toàn bộ hệ thống chuyển mạch và được truyền dẫn với tổng số vốn đầu tư cho trang thiết bị lên đến hơn 40 triệu usd
is understood as:
Từ khi công ty viễn thông Quốc tế được thành lập (04/1990) đến nay, mạng lưới viễn thông quốc tế của Việt Nam đã được hiện đại hóa bằng (việc) kỹ thuật số (hóa) toàn bộ hệ thống chuyển mạch và được truyền dẫn với tổng số vốn đầu tư cho trang thiết bị lên đến hơn 40 triệu usd
+ số hóa = digitalize --> việc số hóa = digitalizing (V+ing = gerund)
+ technical (adj) = (thuộc về) kỹ thuật --> technically (adv)
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Since in this position is an adverb, so it can stand at the begining or the end of sentence,

Adverb
Meaning: From a specified time in the past.
I have watched this channel ever since.

Preposition
Meaning: from (time)
I have worked for that company since last year.

Conjunction
1. Meaning: from the time that
I have loved you since I first met you.
2. Meaning: because
Since you didn't call, we left without you.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
"kỹ thuật số" mà hiểu thành "việc kỹ thuật số hoá" thì ép nghĩa quá, ép không chịu nổi, Kiệt à.
Nếu người viết tiếng Việt (ở đây là mấy anh chị nhà báo) muốn nói tới nghĩa "kỹ thuật số hoá" thì đến 99% mấy anh chị ấy sẽ dùng từ "số hoá" như trước đây đã từng dùng từ "bê tông hoá" căn nhà, "nhựa hoá" con đường, "ngói hoá" cái nhà kho, ... Ngay cả tự điển cũng đã thêm vào từ này:
số hoá: to digitalize; to digitize

Và giả sử dùng nghĩa số hoá trong câu trên thì cũng sẽ là digitalizing, và không có technical như của Kiệt.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
II. Tết xứ huế
  1. Khi mai vàng thấp thoáng nhà ai, nàng xuân đến với Huế sau bao ngày giông bão, mưa dầm và gió bấc
  2. Sông Hương đổi thành màu xanh lát và uốn khúc mơ màng qua các làng que thanh bình
  3. một chợ hoa được thiết lập từ cầu Trường Tiền đến cầu mới
  4. Ở đây đủ loại hoa khoe sắc, đặc biết là mai và lan
  5. Vào chợ hoa bạn cảm thấy như lac giữa rừng hoa
  6. Một số lớn lan ở Huế do chùa Huyền Không cung cấp và do các xã vùng núi mang về
  7. Tại các chợ khác như Vỹ Dạ, Kim Long, Nguyễn Biều, An Hòa, Bao vinh ….việc chuẩn bị cũng rộn ràng , gợi cho ta không khí tter của các làng quê trong những ngày xa xưa………
  8. Ai đã từng ở Huế và đã từng ăn tết ở Huế chắc sẽ không bao giờ quên các phong tục đặc sắc của Huế vào dịp tết
  9. Người dân Huế vẫn giữ được cái phong cách tao nhã, vẻ dịu dàng và tính trầm lắng của đất thần kinh
  10. người dân Huế ăn Tết không ồn ào và hoang phí vì trong longg mỗi người dân Huế đều chảy một dòng sông Hương êm đềm
  11. Ai hiểu được sông Hương mới hiểu được lòng người xứ Huế
II. Tet Days in Hue
  1. When yellow apricot flowers are to be seen some one’s garden, spring comes down upon Hue after days of storm, rains, and north-cold wind.
  2. Huong river turns to light blue and weaves its dream way through peaceful country villages
  3. A flower market setted up from Trang Tien bridge to New bridge
  4. Here all kind of flowers show their colour , especially apricot and orchid
  5. In flower market, you could feel as you lost in a forest of flower
  6. A great number of flower in Hue are supplied by Huyen Khong pagoda and mountainous villages
  7. In other market such as Vy da, Kim Long, Nguyet Bieu ….preparations for Tet are also busy that remind the Tet air of old country villages in the old days
  8. whoever stayed in Hue and welcomed the Tet in Hue will certainly not forget special custom of Hue in The Tet time
  9. Hue people still keep the elegant behaviour , gentleness, quietness of the land of the ancient imperial capital
  10. Hue people don’t welcome the Tet noisily and wastefully because in every Hue people’s heart run a peaceful perfume river
  11. whoever is able to understand Perfume River can understand Hue people’s heart
 
Lần chỉnh sửa cuối:
III. CỦ CHI ĐANG NHÌN VỀ TƯƠNG LAI

  1. Những năm gần đây khách hàng thập phương từ mọi miền đất nước ta và du khách từ các lục địa vượt không gian muôn trùng đến thăm việt nam và chẳng mấy ai không muốn một lần đến củ chi để ngắm nhìn “cái làng ngầm” đã một lần lừng lẫy can trường trước sắt thép bạo tàn hủy diệt của đạo quân xâm lược hùng mạnh bậc nhất thế giới
  2. Cả những người Mỹ, những dân thường, các thương gia, các chính khách, nhiều cưụ chiến binh đã nếm trải chiến trận ở VN tại chính mảnh đất này cũng đã đến đây
  3. chẳng có danh lam thắng cảnh nào hấp dẫn hơn nơi này
  4. Hầu hết du khách đến đây với ngưỡng vọng và mong ước hiểu rõ con người và lòng đất củ chi
  5. Nhiều chiến binh Mỹ đến địa đạo củ chi với tấm lòng khâm phục người dân cày vn đứng lên bảo vệ quyền sống, những người chiến sỹ giàu lòng yêu nước gan góc
  6. Ở củ chi, mảnh đất ngoan cường và cũng chịu đựng nhiều đau đớn từ sự tàn phá ác liệt nhát của việt nam trong chiến tranh, hôm nay mọi người đều có thể cảm nhận một sự thật là : việt nam đã khép lại quá khứ và đang nhìn về tương lai

III.CU CHI IS LOOKING FUTURE
  1. In recent years, Visitos from all parts of our country and travellers from far and wide continents cross thousand of miles in space to visit VN and not one of them don’t come to CUCHI in order to watch “the underground village” where were once of world place
  2. Even the Americans, people, economice, politic, veterans who had experinced flighting in VN at this place, visited her
  3. haven’t beautiful landscapes which isn’t more attractive than here
  4. all of visitors come here with admiration and wish to understand people and the earth bed of CUCHI
  5. many veterans came to underground passenge with heart adoration of Vietnames famer to stand up to flight for the right to live, the soldiers love their country so much.
  6. At CUCHI, The land of persistence and
 
Why didn't you finish your translation, my small candy?

Once again, let me have some suggestions.

1. Những năm gần đây khách hàng thập phương từ mọi miền đất nước ta và du khách từ các lục địa vượt không gian muôn trùng đến thăm việt nam và chẳng mấy ai không muốn một lần đến củ chi để ngắm nhìn “cái làng ngầm” đã một lần lừng lẫy can trường trước sắt thép bạo tàn hủy diệt của đạo quân xâm lược hùng mạnh bậc nhất thế giới
In recent years, Visitos from all parts of our country and travellers from far and wide continents cross thousand of miles in space to visit VN and not one of them don’t come to CUCHI in order to watch “the underground village” where were once of world place
In the past few years recently, Visitos from all parts of our country and travellers from every continents cross thousand of miles to visit Viet Nam, and manyone can't stand coming to CUCHI in order to watch “the underground village”, the place which used to be famous and courageous against the most savage, exterminative, and strongest army in the world.

2. Cả những người Mỹ, những dân thường, các thương gia, các chính khách, nhiều cưụ chiến binh đã nếm trải chiến trận ở VN tại chính mảnh đất này cũng đã đến đây
Even the Americans, people, economice, politic, veterans who had experinced flighting in VN at this place, visited her
Even the Americans, civil persons, business persons, politicials, veterans who has experienced in fighting in VN at this place, have come.

3. chẳng có danh lam thắng cảnh nào hấp dẫn hơn nơi này
haven’t beautiful landscapes which isn’t more attractive than here
Not any landscapes in the world is as attractive as this place.

4. Hầu hết du khách đến đây với ngưỡng vọng và mong ước hiểu rõ con người và lòng đất củ chi
all of visitors come here with admiration and wish to understand people and the earth bed of CUCHI
Most visitors come here with admirations and wishes to understand people and the life underneath of CUCHI
5. Nhiều chiến binh Mỹ đến địa đạo củ chi với tấm lòng khâm phục người dân cày vn đứng lên bảo vệ quyền sống, những người chiến sỹ giàu lòng yêu nước gan góc
many veterans came to underground passenge with heart adoration of Vietnames famer to stand up to flight for the right to live, the soldiers love their country so much.
many American veterans came here with admirations of Vietnamese farmers who fight for right of existence, and the soldiers with brave patriotism
6. Ở củ chi, mảnh đất ngoan cường và cũng chịu đựng nhiều đau đớn từ sự tàn phá ác liệt nhát của việt nam trong chiến tranh, hôm nay mọi người đều có thể cảm nhận một sự thật là : Việt nam đã khép lại quá khứ và đang nhìn về tương lai
In CUCHI Vietnam, the undauted place and also withstanding under the most fierce damage within the war, now everyone could feel the fact that Vienam is closing the past and is directing to the future.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom