trungdinhct
Thành viên mới

- Tham gia
- 25/8/12
- Bài viết
- 4
- Được thích
- 0
help me! please. bạn nào biết giải dùm tôi. cám ơn
Bài tập:
Tại Cty TNHH Minh Anh sản xuất rượu 40 độ có số liệu trong kỳ như sau:
- Số lượng tồn kho đầu kỳ: 4000 chai, giá nhập kho 25.000đ/c
- Số lượng SX trong kỳ: 40.000 chai
- Số lượng tiêu thụ trong kỳ gồm có:
+Trực tiếp xuất khẩu 4.000c, giá FOB 52.000đ/c
+Bán cho công ty xuất khẩu theo hợp đồng để xuất khẩu 6.000c, giá
bán theo đúng hợp đồng (chưa thuế gtgt) 50.000đ/c
+Bán cho công ty thương mại trong nước 15.000c, giá bán chưa thuế
gtgt 52.000đ/c
+Gửi đại lý bán 12.000c, giá đại lý bán chưa thuế gtgt theo đúng hợp
đồng là 55.000đ/c, hoa hồng trả đại lý là 5% theo giá đại lý bán chưa
thuế gtgt, đại lý đã bán hết trong kỳ.
.+Trực tiếp bán lẻ 2.000c,giá bán lẻ có thuế gtgt là 61.600đ/c
- Chi phí SX hợp lý của 1c rượu SX trong kỳ là 22.000đ/c
- Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý của DN ( chưa kể thuế
XK,thuế TTĐB, hoa hồng trả đại lý) là 180 triệu đồng
- DN chi nộp phạt do vi phạm hành chính 2 triệu đồng.
- DN thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 30 triệu đồng
- Thuế GTGT đầu vào DN được khấu trừ trong kỳ là 120 triệu dồng,
thuế gtgt theo pp khấu trừ.
- Gía xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước.Các họat động kinh doanh mua ,bán của DN có đầy đủ hóa đơn
gtgt theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp.
- Thuế suất TXK: 2% ; Tgtgt: 10% ; TTTĐB: 65% ; TTNDN: 25%
YÊU CẦU: Xác định thuế Xuất khẩu,GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
DN nói trên phải nộp trong kỳ.
Câu 2) Tại Công ty TNHH Sagiang có số liệu trong tháng 01/2010như sau:
1. Nhập khẩu 10.000 lít rượu trên 40 độ, thuế TTĐB đã nộp khi nhập
khẩu 100 triệu;
2. Xuất kho 8.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 16.000 chai rượu
thuốc cùng dung tích;
3. Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa thuế GTGT
60.000đ/chai.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp, biết rằng
thuế suất thuế TTĐB phải nộp của rượu thuốc là 20%.
Câu 3) Trong quí I năm 2010 Cty TNHH Minh Anh sản xuất sản phẩm
bánh phồng tôm có số liệu như sau
1. Sản phẩm bánh phồng tôm tồn kho đầu năm 15.000 kg. (giá thành
sản phẩm tồn kho là 24.000đ/kg)
2. Sản phẩm bánh phồng tôm sản xuất trong quí I/2010 là 45.000 kg.
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ
1. Bán cho các công ty ABC 15.000 kg, giá bán chưa thuế GTGT tại
nơi sản xuất là 50.000đ/kg.
2. Trực tiếp bán lẻ 14.900kg, giá bán bao gồm thuế thuế GTGT là
72.600đ/kg. Doanh nghiệp xuất tiếp khách, biếu, tặng 100 kg.
3. Tiêu thụ qua đại lý( bán đúng giá hưởng hoa hồng) 12.000kg, với
giá bán ra chưa thuế GTGT là 60.000 đ/kg, tiền hoa hồng cho đại lý là 5%
trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT.
4. Trực tiếp xuất khẩu 18.000kg, theo giá FOB quy đổi ra tiền Việt
Nam theo tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 95.000 đ/kg.
5.Chi phí sản xuất hợp lý của 1kg bánh phồng tôm sản xuất trong kỳ
là 22.000đ/kg
6.Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý DN (chưa kể thuế XK, hoa
hồng trả đại lý) là 190triệu đồng
7.Doanh nghiệp chi nộp phạt do vi phạm hành chính 8 triệu đồng.
8.Doanh nghiệp thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 15 triệu đồng
9.Thu nhập nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh là 50 triệu
đồng ( thu thập được chia trước thuế thu nhập doanh nghiệp)
10.Thuế GTGT đầu vào doanh nghiệp được khấu trừ trong kỳ là 150
triệu đồng. CTy TNHH Minh Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Giá xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Các hoạt động kinh doanh mua, bán của DN có đầy đủ hoá đơn
GTGT hơp pháp theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Đại lý đã tiêu thụ 90% sản phẩm mà doanh nghiệp đã giao
- Thuế suất thuế XK: 2% ; thuế suất thuếGTGT: 10%; thuế suất thuế
TNDN: 25%.
YÊU CẦU: Xác định thuế GTGT, thuế TNDN mà DN phải nộp trong quí
I/2010 ( Doanh nghiệp xác định được doanh thu và chi phí thực tế phát
sinh trong quí ).
câu 4:Công ty TNHH kinh doanh máy vi tính và phần mềm máy vi tính.
Tình hình kinh doanh trong tháng 12/2010 của Công ty như sau:
1- Tổng doanh số bán ra trong tháng:
- Máy vi tính:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 450.000.000 đống
+ Thuế GTGT là: 45.000.000 đồng
- Máy Fax:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 200.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
- Phần mềm máy vi tính bán trong nước là: 50.000.000 đồng, không chịu
thuế GTGT
- Phần mềm xuất khẩu ra nước ngoài là: 100.000.000 đồng, Thuế suất
0%.
2- Tổng doanh số mua vào trong tháng:
a- HHDV mua vào trong nước
- Mua một TSCĐ để sử dụng SXKD
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 50.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
- Máy vi tính mua vào để bán:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 300.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 30.000.000 đồng
- Đĩa CD in phần mềm máy tính để bán trong nước:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
- Trả tiền thuê nhà
+ Giá thanh toán là: 10.000.000 đồng (bằng hoá đơn bán hàng thông
thường)
- Chi tiếp khách:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 500.000 đồng
- Tiền điện, điện thoại
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 6.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 600.000 đồng
- Mua văn phòng phẩm
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 200.000 đồng
b- HHDV nhập khẩu
- Máy in:
+ Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu là: 100.000.000 đồng
+ Thuế GTGT nộp cho cơ quan Hải quan là: 10.000.000 đồng
Máy in mua về để bán
Hãy xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp
trong tháng?
câu 5:Số liệu CTy ABC trong Quí III/2011 có tình hình sxkd như sau:
1.Tình hình sản xuất, tiêu thụ:
1. Sản xuất : 10.000SP
2. Xuất bán khu chế xuất: 4.000SP, giá 50.000đ/SP, thuế XK 5%
3. Bán trong nước 5.000SP, giá chưa thuế gtgt 45.000đ/SP
2.Chi phí SXKD trong quí III
a. Chi phí SX
1. Chi phí vật liệu trực tiếp 8.000đ/SP
2. Chi phí nhân công theo hợp đồng lao động đối với 10 công
nhân mức lương 2.500.000đồng/ tháng/ người
3. Chi phí khấu hao TSCĐ : 10.000.000đồng
4. Chi phí điện, nước: 15.000.000đồng
b. Chi phí quản lý
1. Tiền lương:20.000.000đồng
2. Điện, nước, điện thoại: 2.000.000đồng
3. Thuế môn bài, lệ phí: 7.800.000đồng
c. Chi phí bán hàng
1. Chi phí đồ dùng VP: 10.000.000đồng
2. Chi phí quảng cáo: 15.000.000đồng
d. Chi phí khác
1. Chi ủng hộ bão lụt (có lập chứng từ đúng quy định):
4.000.000đồng
2. Chi nộp phạt hành chính: 5.000.000đồng
3. Vay 200.000.000 đồng của Ông nguyễn văn A , lãi suất
15%/năm, lãi suất cơ bản ngân hàng nhà nước công bố cho vay
là 8%/năm.
3. -Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 16.000.000 đồng của Cty
Phương thanh và chi trả tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế đối với Cty Anh
Vũ là 7.000.000đồng
- Thu lãi tiền gởi ngân hàng : 10.000.000đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN Cty ABC phải nộp trong quí III/ 2011 (
Cty xác định được chi phí thực tế phát sinh trong quí và trích lập quỹ khoa
học công nghệ), biết rằng thuế suất TNDN 25%
Tại Cty TNHH Minh Anh sản xuất rượu 40 độ có số liệu trong kỳ như sau:
- Số lượng tồn kho đầu kỳ: 4000 chai, giá nhập kho 25.000đ/c
- Số lượng SX trong kỳ: 40.000 chai
- Số lượng tiêu thụ trong kỳ gồm có:
+Trực tiếp xuất khẩu 4.000c, giá FOB 52.000đ/c
+Bán cho công ty xuất khẩu theo hợp đồng để xuất khẩu 6.000c, giá
bán theo đúng hợp đồng (chưa thuế gtgt) 50.000đ/c
+Bán cho công ty thương mại trong nước 15.000c, giá bán chưa thuế
gtgt 52.000đ/c
+Gửi đại lý bán 12.000c, giá đại lý bán chưa thuế gtgt theo đúng hợp
đồng là 55.000đ/c, hoa hồng trả đại lý là 5% theo giá đại lý bán chưa
thuế gtgt, đại lý đã bán hết trong kỳ.
.+Trực tiếp bán lẻ 2.000c,giá bán lẻ có thuế gtgt là 61.600đ/c
- Chi phí SX hợp lý của 1c rượu SX trong kỳ là 22.000đ/c
- Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý của DN ( chưa kể thuế
XK,thuế TTĐB, hoa hồng trả đại lý) là 180 triệu đồng
- DN chi nộp phạt do vi phạm hành chính 2 triệu đồng.
- DN thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 30 triệu đồng
- Thuế GTGT đầu vào DN được khấu trừ trong kỳ là 120 triệu dồng,
thuế gtgt theo pp khấu trừ.
- Gía xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước.Các họat động kinh doanh mua ,bán của DN có đầy đủ hóa đơn
gtgt theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp.
- Thuế suất TXK: 2% ; Tgtgt: 10% ; TTTĐB: 65% ; TTNDN: 25%
YÊU CẦU: Xác định thuế Xuất khẩu,GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
DN nói trên phải nộp trong kỳ.
Câu 2) Tại Công ty TNHH Sagiang có số liệu trong tháng 01/2010như sau:
1. Nhập khẩu 10.000 lít rượu trên 40 độ, thuế TTĐB đã nộp khi nhập
khẩu 100 triệu;
2. Xuất kho 8.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 16.000 chai rượu
thuốc cùng dung tích;
3. Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa thuế GTGT
60.000đ/chai.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp, biết rằng
thuế suất thuế TTĐB phải nộp của rượu thuốc là 20%.
Câu 3) Trong quí I năm 2010 Cty TNHH Minh Anh sản xuất sản phẩm
bánh phồng tôm có số liệu như sau
1. Sản phẩm bánh phồng tôm tồn kho đầu năm 15.000 kg. (giá thành
sản phẩm tồn kho là 24.000đ/kg)
2. Sản phẩm bánh phồng tôm sản xuất trong quí I/2010 là 45.000 kg.
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ
1. Bán cho các công ty ABC 15.000 kg, giá bán chưa thuế GTGT tại
nơi sản xuất là 50.000đ/kg.
2. Trực tiếp bán lẻ 14.900kg, giá bán bao gồm thuế thuế GTGT là
72.600đ/kg. Doanh nghiệp xuất tiếp khách, biếu, tặng 100 kg.
3. Tiêu thụ qua đại lý( bán đúng giá hưởng hoa hồng) 12.000kg, với
giá bán ra chưa thuế GTGT là 60.000 đ/kg, tiền hoa hồng cho đại lý là 5%
trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT.
4. Trực tiếp xuất khẩu 18.000kg, theo giá FOB quy đổi ra tiền Việt
Nam theo tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 95.000 đ/kg.
5.Chi phí sản xuất hợp lý của 1kg bánh phồng tôm sản xuất trong kỳ
là 22.000đ/kg
6.Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý DN (chưa kể thuế XK, hoa
hồng trả đại lý) là 190triệu đồng
7.Doanh nghiệp chi nộp phạt do vi phạm hành chính 8 triệu đồng.
8.Doanh nghiệp thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 15 triệu đồng
9.Thu nhập nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh là 50 triệu
đồng ( thu thập được chia trước thuế thu nhập doanh nghiệp)
10.Thuế GTGT đầu vào doanh nghiệp được khấu trừ trong kỳ là 150
triệu đồng. CTy TNHH Minh Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Giá xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Các hoạt động kinh doanh mua, bán của DN có đầy đủ hoá đơn
GTGT hơp pháp theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Đại lý đã tiêu thụ 90% sản phẩm mà doanh nghiệp đã giao
- Thuế suất thuế XK: 2% ; thuế suất thuếGTGT: 10%; thuế suất thuế
TNDN: 25%.
YÊU CẦU: Xác định thuế GTGT, thuế TNDN mà DN phải nộp trong quí
I/2010 ( Doanh nghiệp xác định được doanh thu và chi phí thực tế phát
sinh trong quí ).
câu 4:Công ty TNHH kinh doanh máy vi tính và phần mềm máy vi tính.
Tình hình kinh doanh trong tháng 12/2010 của Công ty như sau:
1- Tổng doanh số bán ra trong tháng:
- Máy vi tính:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 450.000.000 đống
+ Thuế GTGT là: 45.000.000 đồng
- Máy Fax:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 200.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
- Phần mềm máy vi tính bán trong nước là: 50.000.000 đồng, không chịu
thuế GTGT
- Phần mềm xuất khẩu ra nước ngoài là: 100.000.000 đồng, Thuế suất
0%.
2- Tổng doanh số mua vào trong tháng:
a- HHDV mua vào trong nước
- Mua một TSCĐ để sử dụng SXKD
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 50.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
- Máy vi tính mua vào để bán:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 300.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 30.000.000 đồng
- Đĩa CD in phần mềm máy tính để bán trong nước:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
- Trả tiền thuê nhà
+ Giá thanh toán là: 10.000.000 đồng (bằng hoá đơn bán hàng thông
thường)
- Chi tiếp khách:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 500.000 đồng
- Tiền điện, điện thoại
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 6.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 600.000 đồng
- Mua văn phòng phẩm
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 200.000 đồng
b- HHDV nhập khẩu
- Máy in:
+ Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu là: 100.000.000 đồng
+ Thuế GTGT nộp cho cơ quan Hải quan là: 10.000.000 đồng
Máy in mua về để bán
Hãy xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp
trong tháng?
câu 5:Số liệu CTy ABC trong Quí III/2011 có tình hình sxkd như sau:
1.Tình hình sản xuất, tiêu thụ:
1. Sản xuất : 10.000SP
2. Xuất bán khu chế xuất: 4.000SP, giá 50.000đ/SP, thuế XK 5%
3. Bán trong nước 5.000SP, giá chưa thuế gtgt 45.000đ/SP
2.Chi phí SXKD trong quí III
a. Chi phí SX
1. Chi phí vật liệu trực tiếp 8.000đ/SP
2. Chi phí nhân công theo hợp đồng lao động đối với 10 công
nhân mức lương 2.500.000đồng/ tháng/ người
3. Chi phí khấu hao TSCĐ : 10.000.000đồng
4. Chi phí điện, nước: 15.000.000đồng
b. Chi phí quản lý
1. Tiền lương:20.000.000đồng
2. Điện, nước, điện thoại: 2.000.000đồng
3. Thuế môn bài, lệ phí: 7.800.000đồng
c. Chi phí bán hàng
1. Chi phí đồ dùng VP: 10.000.000đồng
2. Chi phí quảng cáo: 15.000.000đồng
d. Chi phí khác
1. Chi ủng hộ bão lụt (có lập chứng từ đúng quy định):
4.000.000đồng
2. Chi nộp phạt hành chính: 5.000.000đồng
3. Vay 200.000.000 đồng của Ông nguyễn văn A , lãi suất
15%/năm, lãi suất cơ bản ngân hàng nhà nước công bố cho vay
là 8%/năm.
3. -Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 16.000.000 đồng của Cty
Phương thanh và chi trả tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế đối với Cty Anh
Vũ là 7.000.000đồng
- Thu lãi tiền gởi ngân hàng : 10.000.000đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN Cty ABC phải nộp trong quí III/ 2011 (
Cty xác định được chi phí thực tế phát sinh trong quí và trích lập quỹ khoa
học công nghệ), biết rằng thuế suất TNDN 25%