Mấy anh chị ơi, giúp em với tối 12/2 em đi thi thué rồi, thầy cho đề cương mà em ko bít làm gì cả, chị giúp em giải đề cương này dùm em nha.
THUẾ MÔN BÀI
BÀI 1:
Công ty TNHH A có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý có vốn đăng ký ghi trong giấy CNĐKKD đến thời điểm 31/12/2010 là 7 tỷ đồng; tháng 01/2011 Cty được điều chỉnh tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ đồng. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại phường 2 TPVT không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2011; 2012 . Cty nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?.
BÀI 2:
Công ty TNHH B có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý thành lập được cấp giấy CNĐKKD từ 06/12/2010; có vốn đăng ký là 4 tỷ đồng;. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại Quận I TPHCM không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2010; Cty, CNhanh nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?
THUẾ TTĐB
Xác định thuế TTĐB phải nộp?
BÀI TẬP 1:
Công ty cổ phần sản xuất thuốc lá và bia rượu – MST : 3500825847 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 2.000 bia chai, với giá 10.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) và 500 vỏ bia chai với giá 4.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) ( hoá đơn ký hiệu số AA/11P, số 0000001 ngày 19/7/2011)
2.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 1.000 bao thuốc lá Sài gòn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0000002 ngày 19/07/2011 với giá 15.000đ/bao ( chưa bao gồm thuế GTGT).
BÀI TẬP 2:
Công ty TNHH Bài Thơ – MST : 3501352311 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000003 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ karaoke 05 giờ với đơn giá 100.000 đ/giờ ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 01 bàn ăn uống trong karaoke là 10.000.000 đ.
2. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000004 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ vũ trường 10 vé với đơn giá 200.000 đ/vé ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 05 chai rượu Henessy với đơn giá là 1.000.000 đ/chai.
BÀI TẬP 3:
DN H – MST: 3500328845 trong tháng 07/2011 có tình hình kinh doanh như sau:
1.Nhập khẩu 8.000 lít rượu 70 độ cồn , thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 100 triệu đồng ( chứng từ nộp thuế TTĐB có số hiệu AB/11N 0001542 ngày 15/07/2011) dùng để sản xuất được 12.000 lít rượu 45 độ cồn.
2.Bán cho Công ty Cổ phần Thiện Ân -MST 3501376721 9.000 lit rượu 45 dộ cồn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0081283 ngày 30/07/2011 với đơn giá 100.000/lít.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
BÀI TẬP 1
1.Theo số liệu báo cáo tài chính 2011 của Công ty Cổ phần A như sau:
1/ Thu nhập từ hoạt động SXKD do doanh nghiệp xác định là 10 tỷ đồng, trong đó đã bao gồm các khoản chi phí sau:
1.1- Tiền lương của các thành viên HĐQT là 720 triệu đồng, trong đó của 2 thành viên không tham gia điều hành SXKD là 120 triệu, của 2 thành viên là lãnh đạo Công ty là 600 triệu đồng.
1.2- Chi ăn ca tại bếp ăn của Công ty bình quân 750.000đ/người/tháng. Tổng số thực chi trong năm là 1,8 tỷ đồng.
1.3- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 250 triệu đồng, Chi tài trợ địa phương làm đường 180 triệu.
1.4- Chi trả lãi tiền vay của cán bộ công nhân viên 1,2%/tháng với tổng lãi vay phải trả cho CBCNV là 480 triệu đồng.
1.5- Tổng lãi vay NH phải trả trong năm: 2 tỷ đồng.
1.6- Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 triệu
2/ Ngoài ra, Cty còn có các khoản thu nhập và chi phí khác như:
2.1- Lãi tiền gửi NH: 90 triệu đồng.
2.2- Hoàn nhập dự phòng Bảo hành Công trình xây lắp: 310 triệu đồng,
2.3- Phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 170 triệu, Bị một khách hàng khác phạt do vi phạm HĐKT: 70 triệu.
3/ Biết rằng:
- Tất cả các khoản thu, chi đều có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
- Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Năm 2011: Lãi suất cơ bản NHNN công bố là 8%/năm; Công ty A thuộc diện đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp.
Anh/chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Công ty A, trong đó nêu rõ những chi phí không được tính là chi phí hợp lý, nguyên nhân loại trừ (nếu có) .
BÀI TẬP 2:
. Số liệu báo cáo tài chính về các khoản chi cho người lao động trong năm 2009 của Công ty xây dựng A như sau:
- Chi tiền lương, tiền công cho người lao động theo quỹ lương được phê duyệt và theo hợp đồng lao động dài hạn của 100 người: 7,2 tỷ
- Chi tiền nhân công thuê ngoài qua 1cá nhân thầu xây dựng khoán gọn 250 triệu đ (cá nhân này không có đăng ký kinh doanh, tự lập danh sách nhân công và ký nhận thay)
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến cho bộ phận kỹ thuật có giải pháp xử chống thấm được hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến của Tổng công ty chấp nhận là 45 triệu đồng (Công ty chưa khấu trừ thuế TNCN)
- Chi thưởng động viên CBCC nhân Quốc tế lao động 1/5: 50 tr
- Chi tổ chức ăn trưa tại bếp ăn của công ty 780 tr (theo mức ăn bình quân 650.000/ tháng/ người) có hóa đơn chứng từ theo quy định.
- Lương tháng 13 được ghi trong hợp đồng lao động nhưng đến 31/12/2009 chưa chi mà chi vào 15/2/2010 là 600 tr
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động chủ chốt của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng lao động 750 tr
Anh/Chị hãy xác định khoản chi phí được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2009.
BÀI TẬP 3:
Hãy tính thuế thuế TNDN phải nộp của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
- Doanh thu cả năm: 151.068 triệu đồng
- Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
- Thu nhập khác gồm:
+ Chuyển nhượng tài sản 200 triệu đồng
+ Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 triệu đồng
Biết rằng:
Thuế suất của thuế TNDN là 25%.
Tổng thuế xuất khẩu phải nộp là 1.242 triệu đồng.
Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế: 4.968 triệu đồng.
Lỗ các năm trước chuyển qua : 500 triệu đồng.
Thu nhập miễn thuế: 300 triệu đồng.
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định ( 10% thu nhập tính thuế)
THUẾ MÔN BÀI
BÀI 1:
Công ty TNHH A có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý có vốn đăng ký ghi trong giấy CNĐKKD đến thời điểm 31/12/2010 là 7 tỷ đồng; tháng 01/2011 Cty được điều chỉnh tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ đồng. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại phường 2 TPVT không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2011; 2012 . Cty nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?.
BÀI 2:
Công ty TNHH B có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý thành lập được cấp giấy CNĐKKD từ 06/12/2010; có vốn đăng ký là 4 tỷ đồng;. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại Quận I TPHCM không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2010; Cty, CNhanh nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?
THUẾ TTĐB
Xác định thuế TTĐB phải nộp?
BÀI TẬP 1:
Công ty cổ phần sản xuất thuốc lá và bia rượu – MST : 3500825847 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 2.000 bia chai, với giá 10.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) và 500 vỏ bia chai với giá 4.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) ( hoá đơn ký hiệu số AA/11P, số 0000001 ngày 19/7/2011)
2.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 1.000 bao thuốc lá Sài gòn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0000002 ngày 19/07/2011 với giá 15.000đ/bao ( chưa bao gồm thuế GTGT).
BÀI TẬP 2:
Công ty TNHH Bài Thơ – MST : 3501352311 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000003 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ karaoke 05 giờ với đơn giá 100.000 đ/giờ ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 01 bàn ăn uống trong karaoke là 10.000.000 đ.
2. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000004 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ vũ trường 10 vé với đơn giá 200.000 đ/vé ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 05 chai rượu Henessy với đơn giá là 1.000.000 đ/chai.
BÀI TẬP 3:
DN H – MST: 3500328845 trong tháng 07/2011 có tình hình kinh doanh như sau:
1.Nhập khẩu 8.000 lít rượu 70 độ cồn , thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 100 triệu đồng ( chứng từ nộp thuế TTĐB có số hiệu AB/11N 0001542 ngày 15/07/2011) dùng để sản xuất được 12.000 lít rượu 45 độ cồn.
2.Bán cho Công ty Cổ phần Thiện Ân -MST 3501376721 9.000 lit rượu 45 dộ cồn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0081283 ngày 30/07/2011 với đơn giá 100.000/lít.
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
BÀI TẬP 1
1.Theo số liệu báo cáo tài chính 2011 của Công ty Cổ phần A như sau:
1/ Thu nhập từ hoạt động SXKD do doanh nghiệp xác định là 10 tỷ đồng, trong đó đã bao gồm các khoản chi phí sau:
1.1- Tiền lương của các thành viên HĐQT là 720 triệu đồng, trong đó của 2 thành viên không tham gia điều hành SXKD là 120 triệu, của 2 thành viên là lãnh đạo Công ty là 600 triệu đồng.
1.2- Chi ăn ca tại bếp ăn của Công ty bình quân 750.000đ/người/tháng. Tổng số thực chi trong năm là 1,8 tỷ đồng.
1.3- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 250 triệu đồng, Chi tài trợ địa phương làm đường 180 triệu.
1.4- Chi trả lãi tiền vay của cán bộ công nhân viên 1,2%/tháng với tổng lãi vay phải trả cho CBCNV là 480 triệu đồng.
1.5- Tổng lãi vay NH phải trả trong năm: 2 tỷ đồng.
1.6- Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 triệu
2/ Ngoài ra, Cty còn có các khoản thu nhập và chi phí khác như:
2.1- Lãi tiền gửi NH: 90 triệu đồng.
2.2- Hoàn nhập dự phòng Bảo hành Công trình xây lắp: 310 triệu đồng,
2.3- Phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 170 triệu, Bị một khách hàng khác phạt do vi phạm HĐKT: 70 triệu.
3/ Biết rằng:
- Tất cả các khoản thu, chi đều có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
- Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Năm 2011: Lãi suất cơ bản NHNN công bố là 8%/năm; Công ty A thuộc diện đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp.
Anh/chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Công ty A, trong đó nêu rõ những chi phí không được tính là chi phí hợp lý, nguyên nhân loại trừ (nếu có) .
BÀI TẬP 2:
. Số liệu báo cáo tài chính về các khoản chi cho người lao động trong năm 2009 của Công ty xây dựng A như sau:
- Chi tiền lương, tiền công cho người lao động theo quỹ lương được phê duyệt và theo hợp đồng lao động dài hạn của 100 người: 7,2 tỷ
- Chi tiền nhân công thuê ngoài qua 1cá nhân thầu xây dựng khoán gọn 250 triệu đ (cá nhân này không có đăng ký kinh doanh, tự lập danh sách nhân công và ký nhận thay)
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến cho bộ phận kỹ thuật có giải pháp xử chống thấm được hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến của Tổng công ty chấp nhận là 45 triệu đồng (Công ty chưa khấu trừ thuế TNCN)
- Chi thưởng động viên CBCC nhân Quốc tế lao động 1/5: 50 tr
- Chi tổ chức ăn trưa tại bếp ăn của công ty 780 tr (theo mức ăn bình quân 650.000/ tháng/ người) có hóa đơn chứng từ theo quy định.
- Lương tháng 13 được ghi trong hợp đồng lao động nhưng đến 31/12/2009 chưa chi mà chi vào 15/2/2010 là 600 tr
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động chủ chốt của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng lao động 750 tr
Anh/Chị hãy xác định khoản chi phí được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2009.
BÀI TẬP 3:
Hãy tính thuế thuế TNDN phải nộp của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
- Doanh thu cả năm: 151.068 triệu đồng
- Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
- Thu nhập khác gồm:
+ Chuyển nhượng tài sản 200 triệu đồng
+ Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 triệu đồng
Biết rằng:
Thuế suất của thuế TNDN là 25%.
Tổng thuế xuất khẩu phải nộp là 1.242 triệu đồng.
Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế: 4.968 triệu đồng.
Lỗ các năm trước chuyển qua : 500 triệu đồng.
Thu nhập miễn thuế: 300 triệu đồng.
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định ( 10% thu nhập tính thuế)