Giải bài tập thuế (3 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

mấy anh mấy chị mấy huynh mấy tỷ giúp em với huhuhu
bài dài lắm nhưng em chỉ hỏi 1 đoạn thế này thôi nguyên văn là như thế này đây:
- nhập nho tươi và rựu 40 độ để sx rượu nho 20 độ.( biết 40 độ chịu 65% còn 20 dộ chịu 20% ttđb)

theo em đc biết thì khi nhập rự 40 độ vào thì ko chịu thuế ttđb nửa vì nơi sx đã chịu, nhưng khi sx rựu 20 thì phải chịu
nhưng khi chịu 20% đó thì khấu trừ ra, nho sx rựu có phải chịu thuế ttđb ko ? vì tính ra khi sx rựu nho 20độ chịu thuế 20% thì số lượng nho sx rựu củng phải chịu thuế
nói chung lủng củng linh tinh lắm hu hu hu giúp em với
 
em cần một số bài tập về thuế thu nhập cá nhân.hix em săp kt phần này.anh chị giúp em với nhé
 
bài thuế hay hay

công ty thương mại N trong tháng có tình hình sau:
- Nhập 1 xe ô tô với giá FOB là 200tr đồng/chiếc, phí vận chuyển và bảo hiểm bằng 10% FOB. Doanh nghiệp đã nộp các loại thuế tải hải quan và các chi phí khác coi như bằng 0.
- Bán chiếc xe trên cho công ty A giá chưa VAT là 685triệu đồng/chiếc.
Hãy tính VAT phải nộp trong kỳ , biết công ty N nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và thuế suất thuế VAT của xe ô tô là 10% , thuế suất thuế TTĐB là 50% và thuế suất thuế nhập khẩu là 83%.
hay hay hay|||||--=0}}}}}__--__@#!^%
 
Em có bài này hóc quá, các hạ giúp em với
Doanh nghiệp vừa sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT vừa sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT nhưng không hoạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoạt động GTGT ghi chép đúng quy định khi mua hàng hóa đối với phục vụ cho sản xuất trong kỳ có chứng từ thanh toán qua ngân hàng là 500tr đồng, trong đó 200tr là gtgt đầu vào của 1 tài sản cố định
Hỏi: Việc khấu trừ GTGT đầu vào của DN trong tháng tính thuế được xđ ntn?
2, Giả sử trong tháng tính thuế này, thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của DN là 300tr thì DN có được hoàn thuế GTGT không
Tại hạ tài mọn kém cỏi, mới bắt đầu học thuế thui, mong các hạ chỉ giùm nhé
 
Bài 1: Trong tháng 8/2007, nhà máy rượu Bình Đông bán cho nhà máy rượu Khánh Long 40.000 lít rượu trắng (trên 40 độ), giá bán 8.500 đồng/lít (giá bán không bao gồm thuế GTGT).
Nhà máy rượu Khánh Long dùng 80% số rượu trắng sản xuất được 60.000 lít rượu thuốc và đóng thành chai 750 ml. Nhà máy bán 15% số rượu thuốc sản xuất được cho công ty Chilimex theo một hợp động để Chilimex xuất khẩu, giá bán là 46.000 đồng/chai. Số rượu thuốc còn lại nhà máy bán cho công ty thương nghiệp Phú Nhuận với giá 48.000 đồng/chai (giá bán không bao gồm thuế GTGT).
Số rượu trắng còn lại (20%), nhà máy bán cho nhà máy rượu Vĩnh Hằng, giá bán 9.000 đồng/lít (giá bán không bao gồm thuế GTGT).
Yêu Cầu: Tính tổng số thuế GTGT và TTĐB mà nhà máy rượu Khánh Long phải nộp trong tháng.
Cho biết:
- Các nghiệp vụ kinh doanh trên đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu trắng trên 40 độ là 65%, rượu thuốc là 20%.
- Tổng số thuế GTGT đầu vào tổng hợp theo hóa đơn GTGT là 158.000.000 đồng. - Giá trị rượu thuốc bán cho Chilimex: 60.000 x 15% x 46.000/0.75 = 552.000.000 đồng (1)
- Giá trị rượu thuốc bán cho Cty TN Phú Nhuận: 60.000 x 85% x 48.000/0.75 = 3.264.000.000 đồng (2)
- Tổng giá trị rượu thuốc bán ra là: (1) + (2) = 3.816.000.000 đồng.
- Giá trị rượu trắng bán cho NMR Vĩnh Hằng: 40.000 x 20% x 9.000 = 72.000.000 đồng

* Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 3.816.000.000 x 20%/120% + 72.000.000 x 65% /165% = 664.363.636 đồng.
* Thuế GTGT phải nộp: (3.816.000.000 + 72.000.000) x 10% - 158.000.000 = 230.800.000 đồng.

Cho mình hỏi : nhà máy Bình Đông sx rượu bán cho nhà máy Khánh Long, nhà máy Khánh Long chịu thuế TTĐB của 40.000L rượu trắng, vậy khi tính TTĐB phải trừ 40.000l rượu mà Khánh Long phải chịu, theo mình thì :
Thuế TTĐB phải nộp : (3.816.000.000 x 20%/120% + 72.000.000 x 65% /165%) - 40.000 x 8500 x 65%/165% = 530.424.242đ
 
Lần chỉnh sửa cuối:
1) Nếu là TSCĐ được khấu trừ toàn bộ, còn nếu là nguyên vật liệu vẫn phải phân bổ trên doanh thu, bạn xem thông tư 129 ban hành ngày 26/12/2008 nhé.
2) Nếu thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết liên tục 3 tháng thì DN sẽ được hoàn thuế.
 
Em có bài này hóc quá, các hạ giúp em với
Doanh nghiệp vừa sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT vừa sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT nhưng không hoạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào tập hợp trên các hoạt động GTGT ghi chép đúng quy định khi mua hàng hóa đối với phục vụ cho sản xuất trong kỳ có chứng từ thanh toán qua ngân hàng là 500tr đồng, trong đó 200tr là gtgt đầu vào của 1 tài sản cố định
Hỏi: Việc khấu trừ GTGT đầu vào của DN trong tháng tính thuế được xđ ntn?
2, Giả sử trong tháng tính thuế này, thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của DN là 300tr thì DN có được hoàn thuế GTGT không
Tại hạ tài mọn kém cỏi, mới bắt đầu học thuế thui, mong các hạ chỉ giùm nhé
1) Nếu là TSCĐ được khấu trừ toàn bộ còn nguyên vật liệu vẫn phải phân bổ trên doanh thu, bạn xem thông tư 129 ban hành ngày 26/12/2008 nhé.
2) Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết liên tục 3 tháng thì DN được hoàn thuế GTGT
 
Mình xin đính chính một xíu nha!
Khi hàng nhập khẩu thì đầu tiên ta phải tính THUẾ NHẬP KHẨU trước chứ, đó sẽ là cơ sở để tính thuế TTĐB và GTGT. Nếu bạn tính Thuế TTĐB trước thì không đúng nguyên tắc rồi. Đó là ý kiến của mình các bạn cho góp ý nha!
 
- Giá trị rượu thuốc bán cho Chilimex: 60.000 x 15% x 46.000/0.75 = 552.000.000 đồng (1)
- Giá trị rượu thuốc bán cho Cty TN Phú Nhuận: 60.000 x 85% x 48.000/0.75 = 3.264.000.000 đồng (2)
- Tổng giá trị rượu thuốc bán ra là: (1) + (2) = 3.816.000.000 đồng.
- Giá trị rượu trắng bán cho NMR Vĩnh Hằng: 40.000 x 20% x 9.000 = 72.000.000 đồng

* Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 3.816.000.000 x 20%/120% + 72.000.000 x 65% /165% = 664.363.636 đồng.
* Thuế GTGT phải nộp: (3.816.000.000 + 72.000.000) x 10% - 158.000.000 = 230.800.000 đồng.
Hình như là bạn giải sai rồi.Vì tổng giá trị rượu thuốc bán ra là 3.816.000.000 là giá chưa có thuế GTGT thì theo mình hiểu là nó đã bao gồm thuế TTĐB .bạn làm nhu trên thì 3.816.000.000 vừa là giá để tính thuế GTGT vừa là giá để tính thuế TTĐB à ? sai rồi đúng ko?
 
Bài tập về thuế TNCN (đề thi hành nghề đại lý thuế năm 2010 do Tổng Cục thuế tổ chức) :

Bà Linda là nhân viên Cty tư vấn A của Mỹ, từ ngày 01/5/2010 được đều động đến Việt nam thực hiện công việc tư vấn Luật cho Cty Y tại VN theo hợp đồng đã ký kết.

Tổng thời gian bà Linda có mặt tại VN để thực hiện công việc như sau :

Làm việc từ 01/5/2010 đến 15/6/2010, sau đó về Mỹ
Ngày 30/6/2010 trở lại làm việc đến 10/8/2010. Ngày 15/8/2010 rời VN về Mỹ.
Ngày 01/10/2010 trở lại VN làm việc đến hết ngày 20/12/2010 và về nước.
Ngày 01/2/2011 quay lại VN làm việc đến 01/4/2011 kết thúc việc và rời hẳn VN.

Được biết toàn bộ tiền lương của Linda là do Cty tư vấn A của Mỹ trả tại Mỹ, thu nhập hàng tháng là 15000 USD/tháng. Khoản thu nhập này Linda bị Cơ quan thuế Mỹ khấu trừ thuế thu nhập là 1000 USD.

Yêu cầu : Căn cứ tình hình trên, Anh/Chị hãy xác nhận số thuế TNCN bà Linda phải kê khai nộp thuế tại VN theo quy định của luật thuế TNCN.

Biết rằng :
Bà Linda không có người phụ thuộc phải nuôi dưỡng.
Tỷ giá ngoại tệ không thay đổi trong thời gian này là 20000 đồng/USD.
Bà Linda có đầy đủ giấy tờ chứng minh mình bị khấu trừ thuế tại Mỹ.

Các Anh/Chị nào biết thì giải đáp nhé !
 
Giúp em với

Chào các anh chị và các bạn, có thể giúp em giải bài này được không ạ ?
đề bài :
Có số liệu sau đây về tình hình SXKD của một nhà máy dệt-may quý II trong năm như sau:
1. Để đáp ứng nhu cầu SXKD, tháng 1 trong năm nhà máy có vay ngân hàng 600tr để đầu tư vào tài sản lưu động với lãi suất là 1%, thời hạn vay là 2năm.
2. Trong quý đã xuất khẩu 50.000 áo sơ mi với giá FOB là 3USD/1chiếc.
3. Tình hình về sản lượng:
- Sản lượng vải sản xuất ra quý II trong năm là 450.000m.
- Lượng vải tồn kho vào ngày 1/4 là 100.000m
- Lượng vải tồn kho vào ngày 1/7 là 50.000m
4. Giá bán vải của nhà máy bình quân 15.000 đồng/1mét ( không có VAT)
5. Các khoản chi phí tương ứng cho khối lượng hàng tiêu thụ trong quý là :
+ Chi phí nguyên vật liệu : - giá mua chưa có VAT là 3.500 triệu đ
- có VAT là 350triệu đ
+ Tài sản cố định là: - khấu hao TSCD ( chưa có VAT) 970 triệu đ
- VAT của TSCD : 200 triệu đ
+ Các khoản phí dịch vụ nhà máy phải trả là 55triệu (trong đó VAT 5triệu)
+ Chi phí tiền lương và các khoản chi phí hợp lệ khác là 3.300 triệu đ
Yêu cầu : a) tính tổng số thuế nhà máy phải nộp quý II trong năm
b) Tính lợi nhuận sau thuế của nhà máy
biết rằng :
- thuế suất thuế GTGT là 10%
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%
- Tỷ giá giao dịch là 20.000 VND/USD
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Mấy anh chị ơi, giúp em với tối 12/2 em đi thi thué rồi, thầy cho đề cương mà em ko bít làm gì cả, chị giúp em giải đề cương này dùm em nha.
THUẾ MÔN BÀI
BÀI 1:
Công ty TNHH A có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý có vốn đăng ký ghi trong giấy CNĐKKD đến thời điểm 31/12/2010 là 7 tỷ đồng; tháng 01/2011 Cty được điều chỉnh tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ đồng. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại phường 2 TPVT không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2011; 2012 . Cty nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?.
BÀI 2:
Công ty TNHH B có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý thành lập được cấp giấy CNĐKKD từ 06/12/2010; có vốn đăng ký là 4 tỷ đồng;. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại Quận I TPHCM không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2010; Cty, CNhanh nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?
THUẾ TTĐB
Xác định thuế TTĐB phải nộp?
BÀI TẬP 1:
Công ty cổ phần sản xuất thuốc lá và bia rượu – MST : 3500825847 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 2.000 bia chai, với giá 10.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) và 500 vỏ bia chai với giá 4.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) ( hoá đơn ký hiệu số AA/11P, số 0000001 ngày 19/7/2011)
2.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 1.000 bao thuốc lá Sài gòn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0000002 ngày 19/07/2011 với giá 15.000đ/bao ( chưa bao gồm thuế GTGT).
BÀI TẬP 2:
Công ty TNHH Bài Thơ – MST : 3501352311 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000003 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ karaoke 05 giờ với đơn giá 100.000 đ/giờ ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 01 bàn ăn uống trong karaoke là 10.000.000 đ.
2. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000004 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ vũ trường 10 vé với đơn giá 200.000 đ/vé ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 05 chai rượu Henessy với đơn giá là 1.000.000 đ/chai.
BÀI TẬP 3:
DN H – MST: 3500328845 trong tháng 07/2011 có tình hình kinh doanh như sau:
1.Nhập khẩu 8.000 lít rượu 70 độ cồn , thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 100 triệu đồng ( chứng từ nộp thuế TTĐB có số hiệu AB/11N 0001542 ngày 15/07/2011) dùng để sản xuất được 12.000 lít rượu 45 độ cồn.
2.Bán cho Công ty Cổ phần Thiện Ân -MST 3501376721 9.000 lit rượu 45 dộ cồn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0081283 ngày 30/07/2011 với đơn giá 100.000/lít.

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
BÀI TẬP 1
1.Theo số liệu báo cáo tài chính 2011 của Công ty Cổ phần A như sau:
1/ Thu nhập từ hoạt động SXKD do doanh nghiệp xác định là 10 tỷ đồng, trong đó đã bao gồm các khoản chi phí sau:
1.1- Tiền lương của các thành viên HĐQT là 720 triệu đồng, trong đó của 2 thành viên không tham gia điều hành SXKD là 120 triệu, của 2 thành viên là lãnh đạo Công ty là 600 triệu đồng.
1.2- Chi ăn ca tại bếp ăn của Công ty bình quân 750.000đ/người/tháng. Tổng số thực chi trong năm là 1,8 tỷ đồng.
1.3- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 250 triệu đồng, Chi tài trợ địa phương làm đường 180 triệu.
1.4- Chi trả lãi tiền vay của cán bộ công nhân viên 1,2%/tháng với tổng lãi vay phải trả cho CBCNV là 480 triệu đồng.
1.5- Tổng lãi vay NH phải trả trong năm: 2 tỷ đồng.
1.6- Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 triệu
2/ Ngoài ra, Cty còn có các khoản thu nhập và chi phí khác như:
2.1- Lãi tiền gửi NH: 90 triệu đồng.
2.2- Hoàn nhập dự phòng Bảo hành Công trình xây lắp: 310 triệu đồng,
2.3- Phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 170 triệu, Bị một khách hàng khác phạt do vi phạm HĐKT: 70 triệu.
3/ Biết rằng:
- Tất cả các khoản thu, chi đều có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
- Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Năm 2011: Lãi suất cơ bản NHNN công bố là 8%/năm; Công ty A thuộc diện đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp.
Anh/chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Công ty A, trong đó nêu rõ những chi phí không được tính là chi phí hợp lý, nguyên nhân loại trừ (nếu có) .
BÀI TẬP 2:
. Số liệu báo cáo tài chính về các khoản chi cho người lao động trong năm 2009 của Công ty xây dựng A như sau:
- Chi tiền lương, tiền công cho người lao động theo quỹ lương được phê duyệt và theo hợp đồng lao động dài hạn của 100 người: 7,2 tỷ
- Chi tiền nhân công thuê ngoài qua 1cá nhân thầu xây dựng khoán gọn 250 triệu đ (cá nhân này không có đăng ký kinh doanh, tự lập danh sách nhân công và ký nhận thay)
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến cho bộ phận kỹ thuật có giải pháp xử chống thấm được hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến của Tổng công ty chấp nhận là 45 triệu đồng (Công ty chưa khấu trừ thuế TNCN)
- Chi thưởng động viên CBCC nhân Quốc tế lao động 1/5: 50 tr
- Chi tổ chức ăn trưa tại bếp ăn của công ty 780 tr (theo mức ăn bình quân 650.000/ tháng/ người) có hóa đơn chứng từ theo quy định.
- Lương tháng 13 được ghi trong hợp đồng lao động nhưng đến 31/12/2009 chưa chi mà chi vào 15/2/2010 là 600 tr
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động chủ chốt của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng lao động 750 tr
Anh/Chị hãy xác định khoản chi phí được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2009.
BÀI TẬP 3:
Hãy tính thuế thuế TNDN phải nộp của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
- Doanh thu cả năm: 151.068 triệu đồng
- Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
- Thu nhập khác gồm:
+ Chuyển nhượng tài sản 200 triệu đồng
+ Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 triệu đồng
Biết rằng:
Thuế suất của thuế TNDN là 25%.
Tổng thuế xuất khẩu phải nộp là 1.242 triệu đồng.
Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế: 4.968 triệu đồng.
Lỗ các năm trước chuyển qua : 500 triệu đồng.
Thu nhập miễn thuế: 300 triệu đồng.
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định ( 10% thu nhập tính thuế)
THUẾ MÔN BÀI
BÀI 1:
Công ty TNHH A có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý có vốn đăng ký ghi trong giấy CNĐKKD đến thời điểm 31/12/2010 là 7 tỷ đồng; tháng 01/2011 Cty được điều chỉnh tăng vốn điều lệ lên 12 tỷ đồng. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại phường 2 TPVT không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2011; 2012 . Cty nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?.
BÀI 2:
Công ty TNHH B có trụ sở chính tại phường 01 TPVT; thuộc Cục Thuế BRVT quản lý thành lập được cấp giấy CNĐKKD từ 06/12/2010; có vốn đăng ký là 4 tỷ đồng;. Công ty có 1 chi nhánh hạch toán phụ thuộc (hoặc báo sổ ) có trụ sở tại Quận I TPHCM không có vốn đăng ký. Hãy xác định mức thuế MB năm 2010; Cty, CNhanh nộp tờ khai tại cơ quan thuế nào?
THUẾ TTĐB
Xác định thuế TTĐB phải nộp?
BÀI TẬP 1:
Công ty cổ phần sản xuất thuốc lá và bia rượu – MST : 3500825847 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 2.000 bia chai, với giá 10.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) và 500 vỏ bia chai với giá 4.000đ/chai ( chưa bao gồm thuế GTGT) ( hoá đơn ký hiệu số AA/11P, số 0000001 ngày 19/7/2011)
2.Bán cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 1.000 bao thuốc lá Sài gòn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0000002 ngày 19/07/2011 với giá 15.000đ/bao ( chưa bao gồm thuế GTGT).
BÀI TẬP 2:
Công ty TNHH Bài Thơ – MST : 3501352311 trong tháng 07/2011 có tình hình tiêu thụ như sau:
1. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000003 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ karaoke 05 giờ với đơn giá 100.000 đ/giờ ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 01 bàn ăn uống trong karaoke là 10.000.000 đ.
2. Xuất hóa đơn ký hiệu AA/11P số 0000004 ngày 19/07/2011 cho Cty cổ phần Thiên Ân – MST: 3501376721 dịch vụ vũ trường 10 vé với đơn giá 200.000 đ/vé ( chưa bao gồm thuế GTGT), kèm theo 05 chai rượu Henessy với đơn giá là 1.000.000 đ/chai.

BÀI TẬP 3:
DN H – MST: 3500328845 trong tháng 07/2011 có tình hình kinh doanh như sau:
1.Nhập khẩu 8.000 lít rượu 70 độ cồn , thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 100 triệu đồng ( chứng từ nộp thuế TTĐB có số hiệu AB/11N 0001542 ngày 15/07/2011) dùng để sản xuất được 12.000 lít rượu 45 độ cồn.
2.Bán cho Công ty Cổ phần Thiện Ân -MST 3501376721 9.000 lit rượu 45 dộ cồn, hoá đơn ký hiệu AA/11P số 0081283 ngày 30/07/2011 với đơn giá 100.000/lít.

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
BÀI TẬP 1
1.Theo số liệu báo cáo tài chính 2011 của Công ty Cổ phần A như sau:
1/ Thu nhập từ hoạt động SXKD do doanh nghiệp xác định là 10 tỷ đồng, trong đó đã bao gồm các khoản chi phí sau:
1.1- Tiền lương của các thành viên HĐQT là 720 triệu đồng, trong đó của 2 thành viên không tham gia điều hành SXKD là 120 triệu, của 2 thành viên là lãnh đạo Công ty là 600 triệu đồng.
1.2- Chi ăn ca tại bếp ăn của Công ty bình quân 750.000đ/người/tháng. Tổng số thực chi trong năm là 1,8 tỷ đồng.
1.3- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 250 triệu đồng, Chi tài trợ địa phương làm đường 180 triệu.
1.4- Chi trả lãi tiền vay của cán bộ công nhân viên 1,2%/tháng với tổng lãi vay phải trả cho CBCNV là 480 triệu đồng.
1.5- Tổng lãi vay NH phải trả trong năm: 2 tỷ đồng.
1.6- Phạt chậm nộp tiền thuế: 20 triệu
2/ Ngoài ra, Cty còn có các khoản thu nhập và chi phí khác như:
2.1- Lãi tiền gửi NH: 90 triệu đồng.
2.2- Hoàn nhập dự phòng Bảo hành Công trình xây lắp: 310 triệu đồng,
2.3- Phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 170 triệu, Bị một khách hàng khác phạt do vi phạm HĐKT: 70 triệu.
3/ Biết rằng:
- Tất cả các khoản thu, chi đều có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
- Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Năm 2011: Lãi suất cơ bản NHNN công bố là 8%/năm; Công ty A thuộc diện đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp.
Anh/chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp năm 2011 của Công ty A, trong đó nêu rõ những chi phí không được tính là chi phí hợp lý, nguyên nhân loại trừ (nếu có) .
BÀI TẬP 2:
. Số liệu báo cáo tài chính về các khoản chi cho người lao động trong năm 2009 của Công ty xây dựng A như sau:
- Chi tiền lương, tiền công cho người lao động theo quỹ lương được phê duyệt và theo hợp đồng lao động dài hạn của 100 người: 7,2 tỷ
- Chi tiền nhân công thuê ngoài qua 1cá nhân thầu xây dựng khoán gọn 250 triệu đ (cá nhân này không có đăng ký kinh doanh, tự lập danh sách nhân công và ký nhận thay)
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến cho bộ phận kỹ thuật có giải pháp xử chống thấm được hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến của Tổng công ty chấp nhận là 45 triệu đồng (Công ty chưa khấu trừ thuế TNCN)
- Chi thưởng động viên CBCC nhân Quốc tế lao động 1/5: 50 tr
- Chi tổ chức ăn trưa tại bếp ăn của công ty 780 tr (theo mức ăn bình quân 650.000/ tháng/ người) có hóa đơn chứng từ theo quy định.
- Lương tháng 13 được ghi trong hợp đồng lao động nhưng đến 31/12/2009 chưa chi mà chi vào 15/2/2010 là 600 tr
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động chủ chốt của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng lao động 750 tr
Anh/Chị hãy xác định khoản chi phí được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế năm 2009.
BÀI TẬP 3:
Hãy tính thuế thuế TNDN phải nộp của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
- Doanh thu cả năm: 151.068 triệu đồng
- Tổng chi phí được trừ cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
- Thu nhập khác gồm:
+ Chuyển nhượng tài sản 200 triệu đồng
+ Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 triệu đồng
Biết rằng:
Thuế suất của thuế TNDN là 25%.
Tổng thuế xuất khẩu phải nộp là 1.242 triệu đồng.
Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế: 4.968 triệu đồng.
Lỗ các năm trước chuyển qua : 500 triệu đồng.
Thu nhập miễn thuế: 300 triệu đồng.
Công ty trích lập quỹ khoa học công nghệ theo quy định ( 10% thu nhập tính thuế)
 
chi oi cho em hoi tai sao dong thue TNCN= 5trieu x5%+5trieu x10%+ 6,4trieu x15%.
chi giai thich giup em voi.

Trong bài này, chúng ta phải xác định loại thu nhập nào chịu thuế và thuế suất như thế nào.

(1) Thu nhập từ tiền lương, tiền thưởng lễ tết: 240 + 24 = 264 triệu --> Chịu thuế TNCN lũy tiến
(2) Thu nhập từ TGNH 9 triệu --> Không chịu thuế
(3) Trúng thưởng KM 100 triệu --> chịu thuế 10%

Như vậy, chỉ tính thuế cho (1) và (3).

Thu nhập (1) bình quân tháng là 264 triệu / 12 = 22 triệu
* Thuế TNCN từ tiền lương, thưởng tết
Giảm trừ: bản thân 4 triệu + một người phụ thuộc 1,6 triệu = 5,6 triệu
TN chịu thuế: 22 triệu - 5,6 triệu = 16,4 triệu
Thuế TNCN = 5 triệu x 5% + 5 triệu x 10% + 6,4 triệu x 15% = 1,71 triệu / tháng.
Thuế TNCN cả năm: 1,71 triệu x 12 = 20,52 triệu

* Thuế TNCN từ thưởng KM: 100 triệu x 10% = 10 triệu

Tổng số thuế phải nộp: 20,52 triệu + 10 triệu = 30,52 triệu.
chi oi chi giup em giai thich dong thue TNCN =5trieu x5%+5trieu x10%+6,4trieu x15% em k hieu cho nay.

may a chi oi e sap thi mon thue uj giup e giai bai nay nha
Cong ty ve so da phat hanh ra 440ngan tam ve so, gia 10,000d, thue TTDB la 15%, VAT 10%, so thue GTGT dau vao duoc khau tru la 100trieu, hay tinh so thue GTGT phai nop.

may a chi oi e sap thi mon thue uj giup e giai bai nay nha
Cong ty ve so da phat hanh ra 440ngan tam ve so, gia 10,000d, thue TTDB la 15%, VAT 10%, so thue GTGT dau vao duoc khau tru la 100trieu, hay tinh so thue GTGT phai nop.
em chot nghi ra cach giai roi em giai thu may a chi sua sai giup em nhe,
tong gia tri ban ra=440,000 x 10,000 =4,4ty
thue TTDB=4,4ty x 15%=660trieu
--> thue GTGT phai nop = 4,4ty x 10% - 100trieu =340trieu.

=========================================
HLMT: Lần sau nên viết Tiếng Việt có dấu nha bạn.
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
- Giá trị rượu thuốc bán cho Chilimex: 60.000 x 15% x 46.000/0.75 = 552.000.000 đồng (1)
- Giá trị rượu thuốc bán cho Cty TN Phú Nhuận: 60.000 x 85% x 48.000/0.75 = 3.264.000.000 đồng (2)
- Tổng giá trị rượu thuốc bán ra là: (1) + (2) = 3.816.000.000 đồng.
- Giá trị rượu trắng bán cho NMR Vĩnh Hằng: 40.000 x 20% x 9.000 = 72.000.000 đồng

* Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 3.816.000.000 x 20%/120% + 72.000.000 x 65% /165% = 664.363.636 đồng.
* Thuế GTGT phải nộp: (3.816.000.000 + 72.000.000) x 10% - 158.000.000 = 230.800.000 đồng.
cho mình hỏi chút công ty chilimex mua rượu thuốc xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế tại sao còn phải chịu thuế TTĐB theo luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 đối tượng này không chịu thuế TTĐB tiếp theo là bán cho công ty Vĩnh Hằng là bán nguyên phần rượu trắng công ty mua của công ty khác về làm nguyên liệu và hàng hóa này đã chịu thuế TTĐB và thuế TTĐB chỉ đánh ở khâu sản xuất các khâu trung gian không phải tính hay nộp thuế đồng thời bạn cũng chưa tính phần thuế TTĐB được giảm trừ phần nguyên liệu sản xuất rượu thuốc xin làm rõ
 
Lần chỉnh sửa cuối:
- Giá trị rượu thuốc bán cho Chilimex: 60.000 x 15% x 46.000/0.75 = 552.000.000 đồng (1)
- Giá trị rượu thuốc bán cho Cty TN Phú Nhuận: 60.000 x 85% x 48.000/0.75 = 3.264.000.000 đồng (2)
- Tổng giá trị rượu thuốc bán ra là: (1) + (2) = 3.816.000.000 đồng.
- Giá trị rượu trắng bán cho NMR Vĩnh Hằng: 40.000 x 20% x 9.000 = 72.000.000 đồng

* Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: 3.816.000.000 x 20%/120% + 72.000.000 x 65% /165% = 664.363.636 đồng.
* Thuế GTGT phải nộp: (3.816.000.000 + 72.000.000) x 10% - 158.000.000 = 230.800.000 đồng.
mình nhận thấy là thuế TTĐB đầu ra của HH dvu xuất khẩu kho chịu thuế TT ĐB chứ nhỉ?
 
mình thấy đứng rùi. thuế phải nộp phải trù khoản đàu vào đc khấu trừ nữa chứ, hàng hóa mua vào đã chịu thế TTĐB đầu vào thì không chịu TT Đb đầu ra nữa vì TTĐB là sắc thuế chỉ đánh duy nhất một lần mà thôi! mong mọi người góp ý!}}}}}
 
Bài thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong ky cong ty phương nam có các số liệu sau
suất thuê nhập khẩu 8000lít rượu, gia tính thuê nhập khâu là 65%, thuế suất thuế tiêu thu đặc biệt là 65%, công ty đã nộp 2 thuế trên .xuất 8000 lít rượunhập khẩu để sản xuất 20000 chai rượu nhẹ ( lọai rượu nhẹchịu thuế ttđb với thuê suất thuế ttđb 30%
bán trong nước 8000 chai rượu nhẹ đơn giá chua thuế gtgt là 286000đồng trên 1 sản phẩm
xuất khảu 12000 chai rượu nhẹ theo giá fob là 20.000 đồng trên 1 sản phậm thuế suất thếu nhập khẩu là 2%
yêu cầu xác định thuế nhập khẩu thuế ttđb và các lọai thuế được hòan
 
help me! please. bạn nào biết giải dùm tôi. cám ơn

Bài tập:
Tại Cty TNHH Minh Anh sản xuất rượu 40 độ có số liệu trong kỳ như sau:
- Số lượng tồn kho đầu kỳ: 4000 chai, giá nhập kho 25.000đ/c
- Số lượng SX trong kỳ: 40.000 chai
- Số lượng tiêu thụ trong kỳ gồm có:
+Trực tiếp xuất khẩu 4.000c, giá FOB 52.000đ/c
+Bán cho công ty xuất khẩu theo hợp đồng để xuất khẩu 6.000c, giá
bán theo đúng hợp đồng (chưa thuế gtgt) 50.000đ/c
+Bán cho công ty thương mại trong nước 15.000c, giá bán chưa thuế
gtgt 52.000đ/c
+Gửi đại lý bán 12.000c, giá đại lý bán chưa thuế gtgt theo đúng hợp
đồng là 55.000đ/c, hoa hồng trả đại lý là 5% theo giá đại lý bán chưa
thuế gtgt, đại lý đã bán hết trong kỳ.
.+Trực tiếp bán lẻ 2.000c,giá bán lẻ có thuế gtgt là 61.600đ/c
- Chi phí SX hợp lý của 1c rượu SX trong kỳ là 22.000đ/c
- Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý của DN ( chưa kể thuế
XK,thuế TTĐB, hoa hồng trả đại lý) là 180 triệu đồng
- DN chi nộp phạt do vi phạm hành chính 2 triệu đồng.
- DN thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 30 triệu đồng
- Thuế GTGT đầu vào DN được khấu trừ trong kỳ là 120 triệu dồng,
thuế gtgt theo pp khấu trừ.
- Gía xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước.Các họat động kinh doanh mua ,bán của DN có đầy đủ hóa đơn
gtgt theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp.
- Thuế suất TXK: 2% ; Tgtgt: 10% ; TTTĐB: 65% ; TTNDN: 25%
YÊU CẦU: Xác định thuế Xuất khẩu,GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
DN nói trên phải nộp trong kỳ.



Câu 2) Tại Công ty TNHH Sagiang có số liệu trong tháng 01/2010như sau:
1. Nhập khẩu 10.000 lít rượu trên 40 độ, thuế TTĐB đã nộp khi nhập
khẩu 100 triệu;
2. Xuất kho 8.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 16.000 chai rượu
thuốc cùng dung tích;
3. Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa thuế GTGT
60.000đ/chai.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp, biết rằng
thuế suất thuế TTĐB phải nộp của rượu thuốc là 20%.


Câu 3) Trong quí I năm 2010 Cty TNHH Minh Anh sản xuất sản phẩm
bánh phồng tôm có số liệu như sau
1. Sản phẩm bánh phồng tôm tồn kho đầu năm 15.000 kg. (giá thành
sản phẩm tồn kho là 24.000đ/kg)
2. Sản phẩm bánh phồng tôm sản xuất trong quí I/2010 là 45.000 kg.
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ
1. Bán cho các công ty ABC 15.000 kg, giá bán chưa thuế GTGT tại
nơi sản xuất là 50.000đ/kg.
2. Trực tiếp bán lẻ 14.900kg, giá bán bao gồm thuế thuế GTGT là
72.600đ/kg. Doanh nghiệp xuất tiếp khách, biếu, tặng 100 kg.
3. Tiêu thụ qua đại lý( bán đúng giá hưởng hoa hồng) 12.000kg, với
giá bán ra chưa thuế GTGT là 60.000 đ/kg, tiền hoa hồng cho đại lý là 5%
trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT.
4. Trực tiếp xuất khẩu 18.000kg, theo giá FOB quy đổi ra tiền Việt
Nam theo tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 95.000 đ/kg.
5.Chi phí sản xuất hợp lý của 1kg bánh phồng tôm sản xuất trong kỳ
là 22.000đ/kg
6.Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý DN (chưa kể thuế XK, hoa
hồng trả đại lý) là 190triệu đồng
7.Doanh nghiệp chi nộp phạt do vi phạm hành chính 8 triệu đồng.
8.Doanh nghiệp thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 15 triệu đồng
9.Thu nhập nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh là 50 triệu
đồng ( thu thập được chia trước thuế thu nhập doanh nghiệp)
10.Thuế GTGT đầu vào doanh nghiệp được khấu trừ trong kỳ là 150
triệu đồng. CTy TNHH Minh Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Giá xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Các hoạt động kinh doanh mua, bán của DN có đầy đủ hoá đơn
GTGT hơp pháp theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Đại lý đã tiêu thụ 90% sản phẩm mà doanh nghiệp đã giao
- Thuế suất thuế XK: 2% ; thuế suất thuếGTGT: 10%; thuế suất thuế
TNDN: 25%.
YÊU CẦU: Xác định thuế GTGT, thuế TNDN mà DN phải nộp trong quí
I/2010 ( Doanh nghiệp xác định được doanh thu và chi phí thực tế phát
sinh trong quí ).

câu 4:Công ty TNHH kinh doanh máy vi tính và phần mềm máy vi tính.
Tình hình kinh doanh trong tháng 12/2010 của Công ty như sau:
1- Tổng doanh số bán ra trong tháng:
- Máy vi tính:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 450.000.000 đống
+ Thuế GTGT là: 45.000.000 đồng
- Máy Fax:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 200.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
- Phần mềm máy vi tính bán trong nước là: 50.000.000 đồng, không chịu
thuế GTGT
- Phần mềm xuất khẩu ra nước ngoài là: 100.000.000 đồng, Thuế suất
0%.
2- Tổng doanh số mua vào trong tháng:
a- HHDV mua vào trong nước
- Mua một TSCĐ để sử dụng SXKD
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 50.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
- Máy vi tính mua vào để bán:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 300.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 30.000.000 đồng
- Đĩa CD in phần mềm máy tính để bán trong nước:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
- Trả tiền thuê nhà
+ Giá thanh toán là: 10.000.000 đồng (bằng hoá đơn bán hàng thông
thường)
- Chi tiếp khách:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 500.000 đồng
- Tiền điện, điện thoại
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 6.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 600.000 đồng
- Mua văn phòng phẩm
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 200.000 đồng
b- HHDV nhập khẩu
- Máy in:
+ Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu là: 100.000.000 đồng
+ Thuế GTGT nộp cho cơ quan Hải quan là: 10.000.000 đồng
Máy in mua về để bán
Hãy xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp
trong tháng?


câu 5:Số liệu CTy ABC trong Quí III/2011 có tình hình sxkd như sau:
1.Tình hình sản xuất, tiêu thụ:
1. Sản xuất : 10.000SP
2. Xuất bán khu chế xuất: 4.000SP, giá 50.000đ/SP, thuế XK 5%
3. Bán trong nước 5.000SP, giá chưa thuế gtgt 45.000đ/SP
2.Chi phí SXKD trong quí III
a. Chi phí SX
1. Chi phí vật liệu trực tiếp 8.000đ/SP
2. Chi phí nhân công theo hợp đồng lao động đối với 10 công
nhân mức lương 2.500.000đồng/ tháng/ người
3. Chi phí khấu hao TSCĐ : 10.000.000đồng
4. Chi phí điện, nước: 15.000.000đồng
b. Chi phí quản lý
1. Tiền lương:20.000.000đồng
2. Điện, nước, điện thoại: 2.000.000đồng
3. Thuế môn bài, lệ phí: 7.800.000đồng
c. Chi phí bán hàng
1. Chi phí đồ dùng VP: 10.000.000đồng
2. Chi phí quảng cáo: 15.000.000đồng
d. Chi phí khác
1. Chi ủng hộ bão lụt (có lập chứng từ đúng quy định):
4.000.000đồng
2. Chi nộp phạt hành chính: 5.000.000đồng
3. Vay 200.000.000 đồng của Ông nguyễn văn A , lãi suất
15%/năm, lãi suất cơ bản ngân hàng nhà nước công bố cho vay
là 8%/năm.
3. -Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 16.000.000 đồng của Cty
Phương thanh và chi trả tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế đối với Cty Anh
Vũ là 7.000.000đồng
- Thu lãi tiền gởi ngân hàng : 10.000.000đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN Cty ABC phải nộp trong quí III/ 2011 (
Cty xác định được chi phí thực tế phát sinh trong quí và trích lập quỹ khoa
học công nghệ), biết rằng thuế suất TNDN 25%
 
help me! please. bạn nào biết giải dùm tôi. cám ơn

Bài tập:
Tại Cty TNHH Minh Anh sản xuất rượu 40 độ có số liệu trong kỳ như sau:
- Số lượng tồn kho đầu kỳ: 4000 chai, giá nhập kho 25.000đ/c
- Số lượng SX trong kỳ: 40.000 chai
- Số lượng tiêu thụ trong kỳ gồm có:
+Trực tiếp xuất khẩu 4.000c, giá FOB 52.000đ/c
+Bán cho công ty xuất khẩu theo hợp đồng để xuất khẩu 6.000c, giá
bán theo đúng hợp đồng (chưa thuế gtgt) 50.000đ/c
+Bán cho công ty thương mại trong nước 15.000c, giá bán chưa thuế
gtgt 52.000đ/c
+Gửi đại lý bán 12.000c, giá đại lý bán chưa thuế gtgt theo đúng hợp
đồng là 55.000đ/c, hoa hồng trả đại lý là 5% theo giá đại lý bán chưa
thuế gtgt, đại lý đã bán hết trong kỳ.
.+Trực tiếp bán lẻ 2.000c,giá bán lẻ có thuế gtgt là 61.600đ/c
- Chi phí SX hợp lý của 1c rượu SX trong kỳ là 22.000đ/c
- Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý của DN ( chưa kể thuế
XK,thuế TTĐB, hoa hồng trả đại lý) là 180 triệu đồng
- DN chi nộp phạt do vi phạm hành chính 2 triệu đồng.
- DN thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 30 triệu đồng
- Thuế GTGT đầu vào DN được khấu trừ trong kỳ là 120 triệu dồng,
thuế gtgt theo pp khấu trừ.
- Gía xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước.Các họat động kinh doanh mua ,bán của DN có đầy đủ hóa đơn
gtgt theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp.
- Thuế suất TXK: 2% ; Tgtgt: 10% ; TTTĐB: 65% ; TTNDN: 25%
YÊU CẦU: Xác định thuế Xuất khẩu,GTGT, thuế TTĐB, thuế TNDN
DN nói trên phải nộp trong kỳ.



Câu 2) Tại Công ty TNHH Sagiang có số liệu trong tháng 01/2010như sau:
1. Nhập khẩu 10.000 lít rượu trên 40 độ, thuế TTĐB đã nộp khi nhập
khẩu 100 triệu;
2. Xuất kho 8.000 lít rượu trên 40 độ để sản xuất 16.000 chai rượu
thuốc cùng dung tích;
3. Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa thuế GTGT
60.000đ/chai.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải nộp, biết rằng
thuế suất thuế TTĐB phải nộp của rượu thuốc là 20%.


Câu 3) Trong quí I năm 2010 Cty TNHH Minh Anh sản xuất sản phẩm
bánh phồng tôm có số liệu như sau
1. Sản phẩm bánh phồng tôm tồn kho đầu năm 15.000 kg. (giá thành
sản phẩm tồn kho là 24.000đ/kg)
2. Sản phẩm bánh phồng tôm sản xuất trong quí I/2010 là 45.000 kg.
Sản lượng tiêu thụ trong kỳ
1. Bán cho các công ty ABC 15.000 kg, giá bán chưa thuế GTGT tại
nơi sản xuất là 50.000đ/kg.
2. Trực tiếp bán lẻ 14.900kg, giá bán bao gồm thuế thuế GTGT là
72.600đ/kg. Doanh nghiệp xuất tiếp khách, biếu, tặng 100 kg.
3. Tiêu thụ qua đại lý( bán đúng giá hưởng hoa hồng) 12.000kg, với
giá bán ra chưa thuế GTGT là 60.000 đ/kg, tiền hoa hồng cho đại lý là 5%
trên doanh số bán ra chưa thuế GTGT.
4. Trực tiếp xuất khẩu 18.000kg, theo giá FOB quy đổi ra tiền Việt
Nam theo tỷ giá tính thuế xuất khẩu là 95.000 đ/kg.
5.Chi phí sản xuất hợp lý của 1kg bánh phồng tôm sản xuất trong kỳ
là 22.000đ/kg
6.Chi phí hợp lý khâu bán hàng và quản lý DN (chưa kể thuế XK, hoa
hồng trả đại lý) là 190triệu đồng
7.Doanh nghiệp chi nộp phạt do vi phạm hành chính 8 triệu đồng.
8.Doanh nghiệp thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế 15 triệu đồng
9.Thu nhập nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh là 50 triệu
đồng ( thu thập được chia trước thuế thu nhập doanh nghiệp)
10.Thuế GTGT đầu vào doanh nghiệp được khấu trừ trong kỳ là 150
triệu đồng. CTy TNHH Minh Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
- Giá xuất kho của DN được tính theo phương pháp nhập trước xuất
trước. Các hoạt động kinh doanh mua, bán của DN có đầy đủ hoá đơn
GTGT hơp pháp theo đúng qui định, đại lý nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Đại lý đã tiêu thụ 90% sản phẩm mà doanh nghiệp đã giao
- Thuế suất thuế XK: 2% ; thuế suất thuếGTGT: 10%; thuế suất thuế
TNDN: 25%.
YÊU CẦU: Xác định thuế GTGT, thuế TNDN mà DN phải nộp trong quí
I/2010 ( Doanh nghiệp xác định được doanh thu và chi phí thực tế phát
sinh trong quí ).

câu 4:Công ty TNHH kinh doanh máy vi tính và phần mềm máy vi tính.
Tình hình kinh doanh trong tháng 12/2010 của Công ty như sau:
1- Tổng doanh số bán ra trong tháng:
- Máy vi tính:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 450.000.000 đống
+ Thuế GTGT là: 45.000.000 đồng
- Máy Fax:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 200.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
- Phần mềm máy vi tính bán trong nước là: 50.000.000 đồng, không chịu
thuế GTGT
- Phần mềm xuất khẩu ra nước ngoài là: 100.000.000 đồng, Thuế suất
0%.
2- Tổng doanh số mua vào trong tháng:
a- HHDV mua vào trong nước
- Mua một TSCĐ để sử dụng SXKD
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 50.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
- Máy vi tính mua vào để bán:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 300.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 30.000.000 đồng
- Đĩa CD in phần mềm máy tính để bán trong nước:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 20.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
- Trả tiền thuê nhà
+ Giá thanh toán là: 10.000.000 đồng (bằng hoá đơn bán hàng thông
thường)
- Chi tiếp khách:
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 5.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 500.000 đồng
- Tiền điện, điện thoại
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 6.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 600.000 đồng
- Mua văn phòng phẩm
+ Giá chưa có thuế GTGT là: 2.000.000 đồng
+ Thuế GTGT là: 200.000 đồng
b- HHDV nhập khẩu
- Máy in:
+ Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu là: 100.000.000 đồng
+ Thuế GTGT nộp cho cơ quan Hải quan là: 10.000.000 đồng
Máy in mua về để bán
Hãy xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp
trong tháng?


câu 5:Số liệu CTy ABC trong Quí III/2011 có tình hình sxkd như sau:

1.Tình hình sản xuất, tiêu thụ:
1. Sản xuất : 10.000SP
2. Xuất bán khu chế xuất: 4.000SP, giá 50.000đ/SP, thuế XK 5%
3. Bán trong nước 5.000SP, giá chưa thuế gtgt 45.000đ/SP
2.Chi phí SXKD trong quí III
a. Chi phí SX
1. Chi phí vật liệu trực tiếp 8.000đ/SP
2. Chi phí nhân công theo hợp đồng lao động đối với 10 công
nhân mức lương 2.500.000đồng/ tháng/ người
3. Chi phí khấu hao TSCĐ : 10.000.000đồng
4. Chi phí điện, nước: 15.000.000đồng
b. Chi phí quản lý
1. Tiền lương:20.000.000đồng
2. Điện, nước, điện thoại: 2.000.000đồng
3. Thuế môn bài, lệ phí: 7.800.000đồng
c. Chi phí bán hàng
1. Chi phí đồ dùng VP: 10.000.000đồng
2. Chi phí quảng cáo: 15.000.000đồng
d. Chi phí khác
1. Chi ủng hộ bão lụt (có lập chứng từ đúng quy định):
4.000.000đồng
2. Chi nộp phạt hành chính: 5.000.000đồng
3. Vay 200.000.000 đồng của Ông nguyễn văn A , lãi suất
15%/năm, lãi suất cơ bản ngân hàng nhà nước công bố cho vay
là 8%/năm.
3. -Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 16.000.000 đồng của Cty
Phương thanh và chi trả tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế đối với Cty Anh
Vũ là 7.000.000đồng
- Thu lãi tiền gởi ngân hàng : 10.000.000đồng
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN Cty ABC phải nộp trong quí III/ 2011 (
Cty xác định được chi phí thực tế phát sinh trong quí và trích lập quỹ khoa
học công nghệ), biết rằng thuế suất TNDN 25%​


 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom