1. Mua hàng nhập kho :
Nợ TK 156 : 60.000.000
Nợ TK 138 : 3.000.000
Nợ TK 133 : 630.000
Có TK 331 : 6.930.000
- Chi phí vận chuyển :
Nợ TK 156 : 1.000.000
Nợ TK 133 : 50.000
Có TK 141 : 1.050.000
2. Xuất bán hàng hóa :
- Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 : 24.400.000
Có TK 156 : 24.400.000
- Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 112 : 44.000.000
Có TK 3331 : 4.000.000
Có TK 511 : 40.000.000
3. Mua hàng hóa :
Nợ TK 156 : 24.400.000
Nợ TK 133 : 2.440.000
Có TK 331 : 26.840.000
- Kiểm kê thừa :
Nợ TK 156 : 610.000
Có TK 3881 : 610.000
- Chi phí vận chuyển :
Nợ TK 156 : 400.000
Nợ TK 133 : 40.000
Có TK 111 : 440.000
4. Xử lý hàng thiếu :
Nợ TK 111 : 3.500.000
Có TK 138 : 3.000.000
Có TK 133 : 300.000
Có TK 711 : 200.000
5. Xuất kho gửi bản :
Nợ TK 157 : 18.300.000
Có TK 156 : 18.300.000
- Chi phí vận chuyển :
Nợ TK 641 : 500.000
Nợ TK 133 : 25.000
Có TK 331 : 525.000
6. Xuất trả hàng thừa :
Nợ TK 3881 : 610.000
Có TK 156 :610.000
- Trả tiền hàng :
Nợ TK 331 : 26.840.000
Có TK 112 : 26.596.000
Có TK 515 : 244.000
- Khách hàng chấp nhận thanh toán số hàng ở NV 5 :
Nợ TK 131 : 33.000.000
Có TK 3331 : 3.000.000
Có TK 511 : 30.000.000
7. Xuất khẩu hàng hóa : Chỉ hướng dẫn bạn hạch toán thôi nhé vì hình như đề bạn chép thiếu hoặc đề có vấn đề ở chỗ :
- NV 1 : Mua 1050 thiếu 50 vậy chỉ nhập kho 1000 đv sp
- NV 2 : Xuất bán 400 - Trong kho còn 600 đv SP
- NV 3 : Mua 400, thừa 10 - Trong kho còn 810 đv SP
- NV 5 : Xuất gửi bán 300 - trong kho còn 510 đv SP
- NV 6 : Trả lại người bán 10 SP và chập nhận người mua chấp nhận TT số hàng NV 5
Vậy trong kho của bạn chỉ còn 500 đv SP với trị giá là (100 x 61.000 + 400 x 62.000)
Nghiệp vụ 7 : Xuất 1000 đv SP - trong kho còn đâu mà xuất nên không tính được trị giá thực tế xuất kho bằng bao nhiêu - Chép đề mà cũng cẩu thả nữa sao trời............
==============================
- Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Trị giá thực tế của hàng gửi đi xuất khẩu
Có TK 156(1561): Trị giá thực tế của hàng xuất kho
Trường hợp hàng mua được chuyển thẳng đi xuất khẩu, không qua kho, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Giá mua chưa thuế GTGT của hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán của hàng mua
- Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu, doanh nghiệp lập Hoá đơn GTGT và căn cứ vào đó kế toán ghi các bút toán sau:
<1> Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu:
Nợ TK 1112, 1122, 131: Tổng số tiền hàng xuất khẩu đã thu hay còn phải thu theo tỷ giá thực tế
Có TK 511(5111): Doanh thu hàng xuất khẩu theo tỷ giá thực tế
Trường hợp tiền hàng xuất khẩu đã thu bằng ngoại tệ, kế toán sẽ đồng thời ghi:
Nợ TK 007: Số nguyên tệ thực nhận
<2> Phản ánh trị giá mua của hàng đã hoàn thành việc xuất khẩu:
Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng xuất khẩu
Có TK 157: Trị giá hàng chuyển đi đã hoàn thành xuất khẩu
<3> Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511(5111): Ghi giảm doanh thu
Có TK 333(3333 - Thuế xuất khẩu): Số thuế xuất khẩu phải nộp
Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 333(3333 - Thuế xuất khẩu): Số thuế xuất khẩu đã nộp
Có TK 1111, 1121, 311...: Số tiền đã chi nộp thuế
- Trường hợp phát sinh các chi phí trong quá trình xuất khẩu, kế toán sẽ ghi nhận vào chi phí bán hàng. Cụ thể:
+ Nếu chi phí đã chi bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 1112, 1122, 331...: Số ngoại tệ đã chi theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 515(hoặc Nợ TK 635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh
Đồng thời ghi nhận số nguyên tệ đã chi dùng:
Có TK 007: Số nguyên tệ đã xuất dùng
+ Nếu chi phí đã chi bằng tiền Việt Nam, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 1111, 1121, 331...: Số tiền đã chi
=====================
8. Khách hàng N là ông nào trong những nghiệp vụ trên vậy bạn, vì không biết ông nào là ông N thì k thể hạch toán lại trị giá hàng đã xuất có giá vốn bằng bao nhiêu theo FIFO.