Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (4 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Ngoc_linh

Thành viên mới
Tham gia
18/10/12
Bài viết
5
Được thích
0
E mới học kế toán doanh nghiệp vì cô iáo giảng nhanh quá e còn chưa biết đâu vào đâu thì cô đã giảng xong..cho bài tập về nhà mà e đg loay hoay mãi chưa hiểu mấy...mong các bác nhiệt tình giúp đỡ ạ...( mong các bác giảng giải chi tiết cho e, càng kĩ can tốt ^^.. Tks các bác trc ạ)

Trong tháng 3/N, có tài liệu về tiền mặt tại 1 DN như sau: (đvt:1000đ)
I.Số dư đầu tháng của tài khoản 111: 100.000
II.CÁc nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1.ngày 2:
-Chi phí vận chuyển VL chính (cả thuế GTGT 5%):3.150
-CHi phí mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý:5.500( kể cả thuế GTGT 10%)
 
Mong các bác giúp đỡ sớm cho e ạ :)
 
- CP vận chuyể VL chính: Nợ 152: 3000, nợ 133: 150/ Có 111: 3150
- VPP: Nợ 642: 5000, Nợ 133: 500/ Có 111: 5500
 
Bác có thể viết phép tính ra giúp e đc k ạ
ví dụ như nợ 152 (phép tính)= 3000
tại e chưa hiểu ạ :) tks bác
 
1.-Chi phí vận chuyển VL chính (cả thuế GTGT 5%):3.150
Nợ TK 152: 3150/(100% + 5%)*100%= 3000
Nợ TK 133: 3150/(100% + 5%)*5%= 150
Có TK 111: 3150 (mà nếu đề nói chi tiền mặt trả chi phí này thì mới là có tk 111, còn chưa trả người bán thì có 131 nhé bạn)
(100% là giá trị VL chính, 5% là VAT)
2.CHi phí mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý:5.500( kể cả thuế GTGT 10%)
NỢ TK 642:5.500/(100% + 10%)*100%=5000
Nợ TK 133: 5.500/(100% + 10%)*10%=500
Có TK 111: 5.500
 
Bác có thể viết phép tính ra giúp e đc k ạ
ví dụ như nợ 152 (phép tính)= 3000
tại e chưa hiểu ạ :) tks bác

Nợ 152: 3000 là giá chưa thuế = (3150/105%)*100%
Nợ 133: 150 là thuế GTGT được khấu trừ = (3150/105%)*5%
Có 111: bằng tổng 2 nợ

Chi phí mua văn phòng phẩm tương tự vậy.

P/s: bạn l01012011 bị nhầm rồi, phải trả người bán là 331 chứ.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Nợ 152: 3000 là giá chưa thuế = (3150/105%)*100%
Nợ 133: 150 là thuế GTGT được khấu trừ = (3150/105%)*5%
Có 111: bằng tổng 2 nợ

Chi phí mua văn phòng phẩm tương tự vậy.

P/s: bạnl01012011 bị nhầm rồi, phải trả người bán là 331 chứ.

ờ hén, mình nhầm , thank bạn tan10ckn nhé
 
Ch em hỏi.105% lấy ở đâu ra ý nhỉ?:(
 
-Chi phí vận chuyển VL chính (cả thuế GTGT 5%):3.150
-CHi phí mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý:5.500( kể cả thuế GTGT 10%)

Chào bạn,

Để tìm giá chưa thuế (giá trước thuế)

Bạn áp dụng công thức sau đây:

Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán / (chia) {1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)}, cụ thể cho trường hợp trên, được tính ngược lại giá chưa thuế:


1.- Giá chưa có thuế GTGT của chi phí vận chuyển VL chính, biết rằng thuế suất của nhóm hàng này là 5%, được tính như sau = 3.150 / 1+ 5% ===> 3.150/105%= 3.000
và VAT của chi phí vận chuyển VL chính với thuế suất 5% là 150= (3.000*5%)

2.- Giá chưa có thuế GTGT mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý, biết rằng thuế suất của nhóm hàng này là 10%, được tính như sau = 5.500 / 1+ 10% ===>5.500/110%= 5.000
và VAT của mua văn phòng phẩm với thuế suất 10% là 500= (5.000*10%)

Bạn chịu khó load tài liệu Ebook thuế 2012, tại bài này về xem thông tư 06/2012/TT-BTC
 
Nợ 152: 3000 là giá chưa thuế = (3150/105%)*100%
Nợ 133: 150 là thuế GTGT được khấu trừ = (3150/105%)*5%
Có 111: bằng tổng 2 nợ

Chi phí mua văn phòng phẩm tương tự vậy.

P/s: bạnl01012011 bị nhầm rồi, phải trả người bán là 331 chứ.
Với bài này, tôi thiết nghĩ là bài tập kế toán tiền mặt (vì có cho số dư TK 111) nên không nên định khoản có TK 331. Hơn nữa, thường mua VPP thanh toán trực tiếp
 
Tôi thấy các bạn nên đọc kỹ lại 1 số quy định tại box Bổ sung kiến thức Kế Toán

Giải Pháp Excel mong muốn phát triển chuyên mục này với những kiến thức tổng hợp chung nhất về Kế toán nhằm hỗ trợ xây dựng ứng dụng Excel cho kế toán.
Các vấn đề chi tiết hơn về kế toán tốt hơn có thể tìm thấy ở www.webketoan.vn

Các dạng hỏi đáp bài tập, các bạn có thể được sự trợ giúp từ www.webketoan.vn

Thân.
 
mấy bạn ơi giúp minh định khoản bài này với

dn xuất kho theo pp FIFO
giá bán trong tháng 100.000 đ/đv
hàng hóa mua, bán đều chịu thuế xuất 10%
1:mua 1050 hang giá mua 60.000 đ/đv .chưa trả tiền hàng.lúc nhập kho phát hiện thiếu 50 sp, chưa rõ nguyên nhân.chi phí vận chuyển trả bàng tạm ứng 1.05 tr, trong đó thuế suârt 5%
2;xuất bán trực tiếp 400 đv .người mua trực tiếp nhận hàng và đã thanh toán bằng TGNH
3;mua 400 đơn vị hàng hóa x với giá 61.000 đ/đv chưa thanh toán cho người bán.khi kiểm nhận phát hiện hàng thừa 10 đv, doanh nghiệp tạm giữ hộ số hàng thừa.chi phi vận chuyển trả bằng tiền mặt giá chưa thuế 400.000 đ (thuế suất 5%)
4;só hàng thiếu ở nv1 do bên vạn chuyển làm mất nên phải bồi thường 3.5 tr.dn đã nhận được khoản bồi thường này bằng tiền mặt
5: xuất kho gửi bán 300 dv .chi phí vận chuyển hàng bán chưa thanh toán 525.000( đã bao gồm thuế 5%)
6: xuất trả số hàng thừa cho người bán (nv3) đồng thời thanh toán nợ cho người bán bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên giá mua chua thuế .trong ngày nhận được thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hàng ở nv 5
7:xuất khẩu 1000 đv với giá bán 10USD/đv bên mua chưa thanh toán .thuế suất xuất khẩu 2%,đã thanh toán bằng TGNH.chi phí phát sinh trong quá trình làm thủ tục đã thanh toán bằng tiền mặt 1,1tr, trong đó đã có thuế 10%.tỷ giá giao dịch 15.800 VND/USD
8:khách hàng N đề nghị trả lại 100đv không đúng chất lượng .dn chấp nhận yêu cầu .hàng trả lại người mua đang giữ hộ
 
1. Mua hàng nhập kho :
Nợ TK 156 : 60.000.000
Nợ TK 138 : 3.000.000
Nợ TK 133 : 630.000
Có TK 331 : 6.930.000
- Chi phí vận chuyển :
Nợ TK 156 : 1.000.000
Nợ TK 133 : 50.000
Có TK 141 : 1.050.000

2. Xuất bán hàng hóa :
- Phản ánh giá vốn :
Nợ TK 632 : 24.400.000
Có TK 156 : 24.400.000
- Phản ánh doanh thu :
Nợ TK 112 : 44.000.000
Có TK 3331 : 4.000.000
Có TK 511 : 40.000.000

3. Mua hàng hóa :
Nợ TK 156 : 24.400.000
Nợ TK 133 : 2.440.000
Có TK 331 : 26.840.000
- Kiểm kê thừa :
Nợ TK 156 : 610.000
Có TK 3881 : 610.000
- Chi phí vận chuyển :
Nợ TK 156 : 400.000
Nợ TK 133 : 40.000
Có TK 111 : 440.000

4. Xử lý hàng thiếu :
Nợ TK 111 : 3.500.000
Có TK 138 : 3.000.000
Có TK 133 : 300.000
Có TK 711 : 200.000

5. Xuất kho gửi bản :
Nợ TK 157 : 18.300.000
Có TK 156 : 18.300.000
- Chi phí vận chuyển :
Nợ TK 641 : 500.000
Nợ TK 133 : 25.000
Có TK 331 : 525.000

6. Xuất trả hàng thừa :
Nợ TK 3881 : 610.000
Có TK 156 :610.000
- Trả tiền hàng :
Nợ TK 331 : 26.840.000
Có TK 112 : 26.596.000
Có TK 515 : 244.000
- Khách hàng chấp nhận thanh toán số hàng ở NV 5 :
Nợ TK 131 : 33.000.000
Có TK 3331 : 3.000.000
Có TK 511 : 30.000.000

7. Xuất khẩu hàng hóa : Chỉ hướng dẫn bạn hạch toán thôi nhé vì hình như đề bạn chép thiếu hoặc đề có vấn đề ở chỗ :
- NV 1 : Mua 1050 thiếu 50 vậy chỉ nhập kho 1000 đv sp
- NV 2 : Xuất bán 400 - Trong kho còn 600 đv SP
- NV 3 : Mua 400, thừa 10 - Trong kho còn 810 đv SP
- NV 5 : Xuất gửi bán 300 - trong kho còn 510 đv SP
- NV 6 : Trả lại người bán 10 SP và chập nhận người mua chấp nhận TT số hàng NV 5
Vậy trong kho của bạn chỉ còn 500 đv SP với trị giá là (100 x 61.000 + 400 x 62.000)
Nghiệp vụ 7 : Xuất 1000 đv SP - trong kho còn đâu mà xuất nên không tính được trị giá thực tế xuất kho bằng bao nhiêu - Chép đề mà cũng cẩu thả nữa sao trời............

==============================


- Khi xuất kho hàng chuyển đi xuất khẩu, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Trị giá thực tế của hàng gửi đi xuất khẩu
Có TK 156(1561): Trị giá thực tế của hàng xuất kho
Trường hợp hàng mua được chuyển thẳng đi xuất khẩu, không qua kho, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Giá mua chưa thuế GTGT của hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào đựơc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán của hàng mua
- Khi hàng xuất khẩu đã hoàn thành các thủ tục xuất khẩu, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hoá thực tế xuất khẩu, doanh nghiệp lập Hoá đơn GTGT và căn cứ vào đó kế toán ghi các bút toán sau:
<1> Phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu:
Nợ TK 1112, 1122, 131: Tổng số tiền hàng xuất khẩu đã thu hay còn phải thu theo tỷ giá thực tế
Có TK 511(5111): Doanh thu hàng xuất khẩu theo tỷ giá thực tế
Trường hợp tiền hàng xuất khẩu đã thu bằng ngoại tệ, kế toán sẽ đồng thời ghi:
Nợ TK 007: Số nguyên tệ thực nhận
<2> Phản ánh trị giá mua của hàng đã hoàn thành việc xuất khẩu:
Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng xuất khẩu
Có TK 157: Trị giá hàng chuyển đi đã hoàn thành xuất khẩu
<3> Phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511(5111): Ghi giảm doanh thu
Có TK 333(3333 - Thuế xuất khẩu): Số thuế xuất khẩu phải nộp

Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 333(3333 - Thuế xuất khẩu): Số thuế xuất khẩu đã nộp
Có TK 1111, 1121, 311...: Số tiền đã chi nộp thuế

- Trường hợp phát sinh các chi phí trong quá trình xuất khẩu, kế toán sẽ ghi nhận vào chi phí bán hàng. Cụ thể:
+ Nếu chi phí đã chi bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng theo tỷ giá thực tế
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 1112, 1122, 331...: Số ngoại tệ đã chi theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 515(hoặc Nợ TK 635): Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh
Đồng thời ghi nhận số nguyên tệ đã chi dùng:
Có TK 007: Số nguyên tệ đã xuất dùng
+ Nếu chi phí đã chi bằng tiền Việt Nam, kế toán ghi:
Nợ TK 641: Ghi tăng chi phí bán hàng
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 1111, 1121, 331...: Số tiền đã chi
=====================
8. Khách hàng N là ông nào trong những nghiệp vụ trên vậy bạn, vì không biết ông nào là ông N thì k thể hạch toán lại trị giá hàng đã xuất có giá vốn bằng bao nhiêu theo FIFO.
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom