- Tham gia
- 12/12/06
- Bài viết
- 3,661
- Được thích
- 18,158
Xin lỗi BQT, cho phép trích đăng lại bài này. Do phần nhắn tin riêng không thể gởi được cho thành viên (Quá 5.000 ký tự). Và cũng mong qua đây, kính nhờ anh chị xem lại phần trả lời của mình dưới đây có chuẩn chưa và cho ý kiến đóng góp thêm (Do mình thường sử dụng theo QĐ 15)
1.- Vốn điều lệ: 500.000.000 đ - Hạch toán vào TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Nhờ em xem cách họ góp vốn bằng hình thức nào nhe : tiền mặt, tiền gởi hoặc tài sản.
Ghi có 4111 /Có các TK 1111/1121/ hoặc Có cho nhóm TK 2111 - Tài sản cố định hữu hình tương ứng sau :
2.- Mua nguyen vat liệu: 20.000.000. và Công cu lao động: 21.000.000
Tuỳ theo tính chất của nguyên vật liệu này có muốn quản lý hay không ? nếu không cần quản lý thì đưa hẳn vào 1541 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tuy nhiên làm vậy thì không ổn và hay lắm. Phải thông qua kho, làm thủ tục để quản lý nó :
152-Nguyên vật liệu : 20.000.000 đồng
153-Công cụ, dụng cụ: 21.000.000 đồng
Ghi Nợ : 152-Nguyên vật liệu : 20.000.000 đồng/ Có TK 1111(trả tiền mặt) hoặc Ghi Có : 1121 (thanh toán qua ngân hàng) hoặc Ghi Có : tk 331 "nhà cung cấp"
Tất nhiên, phải có bút toán thuế đi kèm theo nữa nếu hàng hoá đó có thuế GTGT đầu vào.
Giả sử :
Mua nguyên vật liệu trà bằng tiền mặt :
Nợ 152 - Nguyên vật liệu --->Tiền hàng : 20 Triệu
Nợ 1331 - Thuế GTGT của HH DV được khấu trừ ---> 2 triệu
Ghi Có 1111- tiền mặt : 22 triệu.
Sau đó xuất ra nguyên vật liệu để sản xuất, em ghi :
Nợ 1541 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có 152 - Nguyên vật liệu
(Theo số lượng cùng đơn giá bình quân gia quyền nếu em tính theo phương pháp bình quân gia quyền và kê khai thường xuyên)
Riêng công cụ dụng cụ, nếu số lượng nhiều thì hạch toán vào TK 153 như đã trình bày trên.
Tuỳ theo tính chất của công cụ đó có liên quan đến sản xuất hay không, nếu có thì khi xuất ra hạch toán vào tk 15473
Khi xuất hạch toán : Nợ 15473/Có 153
TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, anh xây dựng chi tiết như sau :
Còn trường hợp, mua công cụ dụng này về cho bộ phận để sử dụng như "máy tính bỏ túi, USB,.... thì hạch toán thẳng vào chi phí không cần qua TK 153 - công cụ dụng cụ.
Tài khoản 642 - chi phí quản lý kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2 :
6421 - chi phí bán hàng
6422 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Và anh xây dựng chi tiết ra để quản lý (Ứng dụng QĐ 15 để xây dụng)
642-Chi phí quản lý kinh doanh
3.- Chi phi van phòng (Muc in, giấy...): 10.000.000.
Em hạch toán vào 6421/6422 tương ứng cho đối tượng nào sử dụng
Ghi Nợ 6421 hoặc Nợ 6422 : 10.000.000 đồng
Tương ứng ghi có TK 1111/1121 hoặc công nợ : 331
Nhớ hạch toán phần thuế GTGT nữa nhe.
4. Tiền lương
4.1 - Tien luong van phong: 25.000.000 -
4.2 - Tien luong cong nhan thoi vu: 30.000.000
Hai khoản này, em lưu ý cách hạch toán tương tự như QĐ 15.
Bước 1 : Tiền lương phải trả (Căn cứ vào bảng phân bổ lương)
+Tiền lương phải trả văn phòng : 25.000.000
Nợ 6421 hoặc 6422 (tách lương của kinh doanh và bộ phận quản lý chi tiết ra được thì tốt)
+ Tiền lương phải trả công nhân thời vụ : 30.000.000
Nợ 1542-Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi có TK 334 - Phải trả người lao động : 55.000.000 đồng (25 triệu + 30 triệu)
Bước 2 : Khi thanh toán tiền lương, em ghi : (căn cứ bàng lương để thanh toán)
Nợ 334 - Phải trả người lao động : 55.000.000 đồng
Có 1111 - Tiền mặt : 55 triệu
Chú ý cho : Các khoản này, em phải tìm hiểu thêm có trích trừ đóng BHXH, BHYt và Kinh phí công đoàn, thuế TNCN gì nữa không nhe.
Vì anh chỉ có bao nhiêu thông tin do em cung cấp.
5.Doanh thu phat sinh T.12 : 50.000.000
Tài khoản doanh thu, được phân ra như sau :
5111- Doanh thu bán hàng hoá
5112- Doanh thu bán các thành phẩm
5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118- Doanh thu khác
Khi xuất hoá đơn ghi :
Có 5111 - Doanh thu bán hàng hoá (Tiền hàng) : 50 triệu
Có 33311-Thuế GTGT đầu ra : 5 triệu (giả sử thuế suất là 10%)
Khách hàng thanh toán bằng
Nợ 1111 - Tiền mặt : 55 triệu, hoặc
Nợ 1121 - Tiền gởi ngân hàng : 55 triệu;
hoặc khách hàng nợ tiền hàng, ghi :
Nợ 131 - Phải thu của khách hàng
Cong ty em chi co it chung tu thoi dai loai la như thế này:
Cong ty Thi công, trang trí các công trình nhỏ
Chi phí Q.4/2008
Vốn điều lệ: 500.000.000 đ
Mua nguyen vat liệu: 20.000.000
Công cu lao động: 21.000.000
Chi phi van phòng (Muc in, giấy...): 10.000.000
Tien luong van phong: 25.000.000
Tien luong cong nhan thoi vu: 30.000.000
Doanh thu phat sinh T.12 : 50.000.000
Theo QĐ 48 thi em phai hach toan nhu the nào, bac co thê hach toan gium em duoc không? Cam on bac nhiều.
1.- Vốn điều lệ: 500.000.000 đ - Hạch toán vào TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Nhờ em xem cách họ góp vốn bằng hình thức nào nhe : tiền mặt, tiền gởi hoặc tài sản.
Ghi có 4111 /Có các TK 1111/1121/ hoặc Có cho nhóm TK 2111 - Tài sản cố định hữu hình tương ứng sau :
21112- Nhà cửa, vật kiến trúc
21113- Máy móc, thiết bị
21114- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
21115- Thiết bị, dụng cụ quản lý
21113- Máy móc, thiết bị
21114- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
21115- Thiết bị, dụng cụ quản lý
2.- Mua nguyen vat liệu: 20.000.000. và Công cu lao động: 21.000.000
Tuỳ theo tính chất của nguyên vật liệu này có muốn quản lý hay không ? nếu không cần quản lý thì đưa hẳn vào 1541 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tuy nhiên làm vậy thì không ổn và hay lắm. Phải thông qua kho, làm thủ tục để quản lý nó :
152-Nguyên vật liệu : 20.000.000 đồng
153-Công cụ, dụng cụ: 21.000.000 đồng
Ghi Nợ : 152-Nguyên vật liệu : 20.000.000 đồng/ Có TK 1111(trả tiền mặt) hoặc Ghi Có : 1121 (thanh toán qua ngân hàng) hoặc Ghi Có : tk 331 "nhà cung cấp"
Tất nhiên, phải có bút toán thuế đi kèm theo nữa nếu hàng hoá đó có thuế GTGT đầu vào.
Giả sử :
Mua nguyên vật liệu trà bằng tiền mặt :
Nợ 152 - Nguyên vật liệu --->Tiền hàng : 20 Triệu
Nợ 1331 - Thuế GTGT của HH DV được khấu trừ ---> 2 triệu
Ghi Có 1111- tiền mặt : 22 triệu.
Sau đó xuất ra nguyên vật liệu để sản xuất, em ghi :
Nợ 1541 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có 152 - Nguyên vật liệu
(Theo số lượng cùng đơn giá bình quân gia quyền nếu em tính theo phương pháp bình quân gia quyền và kê khai thường xuyên)
Riêng công cụ dụng cụ, nếu số lượng nhiều thì hạch toán vào TK 153 như đã trình bày trên.
Tuỳ theo tính chất của công cụ đó có liên quan đến sản xuất hay không, nếu có thì khi xuất ra hạch toán vào tk 15473
Khi xuất hạch toán : Nợ 15473/Có 153
TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, anh xây dựng chi tiết như sau :
1541 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
1542 Chi phí nhân công trực tiếp
1547 Chi phí sản xuất chung
1542 Chi phí nhân công trực tiếp
1547 Chi phí sản xuất chung
15471-Chi phí nhân viên phân xưởng
15472-Chi phí vật liệu
15473-Chi phí dụng cụ sản xuất
15474-Chi phí KHTSCĐ
15477-Chi phí dịch vụ mua ngoài
15478-Chi phí bằng tiền khác
15472-Chi phí vật liệu
15473-Chi phí dụng cụ sản xuất
15474-Chi phí KHTSCĐ
15477-Chi phí dịch vụ mua ngoài
15478-Chi phí bằng tiền khác
Còn trường hợp, mua công cụ dụng này về cho bộ phận để sử dụng như "máy tính bỏ túi, USB,.... thì hạch toán thẳng vào chi phí không cần qua TK 153 - công cụ dụng cụ.
Tài khoản 642 - chi phí quản lý kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2 :
6421 - chi phí bán hàng
6422 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Và anh xây dựng chi tiết ra để quản lý (Ứng dụng QĐ 15 để xây dụng)
642-Chi phí quản lý kinh doanh
6421-Chi phí bán hàng
64211-Chi phí NV bán hàng
64212-Chi phí vật liệu, bao bì
64213-Chi phí dụng cụ, đồ dùng
64214-Chi phí KHTSCĐ
64215-Chi phí bảo hành
64217-Chi phí dịch vụ mua ngoài
64218-Chi phí bằng tiền khác
64212-Chi phí vật liệu, bao bì
64213-Chi phí dụng cụ, đồ dùng
64214-Chi phí KHTSCĐ
64215-Chi phí bảo hành
64217-Chi phí dịch vụ mua ngoài
64218-Chi phí bằng tiền khác
6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
64221-Chi phí nhân viên quản lý
64222-Chi phí vật liệu quản lý
64223-Chi phí đồ dùng văn phòng
64224-Chi phí KHTSCĐ
64225-Thuế, phí và lệ phí
64226-Chi phí dự phòng
64227-Chi phí dịch vụ mua ngoài
64228-Chi phí bằng tiền khác
64222-Chi phí vật liệu quản lý
64223-Chi phí đồ dùng văn phòng
64224-Chi phí KHTSCĐ
64225-Thuế, phí và lệ phí
64226-Chi phí dự phòng
64227-Chi phí dịch vụ mua ngoài
64228-Chi phí bằng tiền khác
3.- Chi phi van phòng (Muc in, giấy...): 10.000.000.
Em hạch toán vào 6421/6422 tương ứng cho đối tượng nào sử dụng
Ghi Nợ 6421 hoặc Nợ 6422 : 10.000.000 đồng
Tương ứng ghi có TK 1111/1121 hoặc công nợ : 331
Nhớ hạch toán phần thuế GTGT nữa nhe.
4. Tiền lương
4.1 - Tien luong van phong: 25.000.000 -
4.2 - Tien luong cong nhan thoi vu: 30.000.000
Hai khoản này, em lưu ý cách hạch toán tương tự như QĐ 15.
Bước 1 : Tiền lương phải trả (Căn cứ vào bảng phân bổ lương)
+Tiền lương phải trả văn phòng : 25.000.000
Nợ 6421 hoặc 6422 (tách lương của kinh doanh và bộ phận quản lý chi tiết ra được thì tốt)
+ Tiền lương phải trả công nhân thời vụ : 30.000.000
Nợ 1542-Chi phí nhân công trực tiếp
Ghi có TK 334 - Phải trả người lao động : 55.000.000 đồng (25 triệu + 30 triệu)
Bước 2 : Khi thanh toán tiền lương, em ghi : (căn cứ bàng lương để thanh toán)
Nợ 334 - Phải trả người lao động : 55.000.000 đồng
Có 1111 - Tiền mặt : 55 triệu
Chú ý cho : Các khoản này, em phải tìm hiểu thêm có trích trừ đóng BHXH, BHYt và Kinh phí công đoàn, thuế TNCN gì nữa không nhe.
Vì anh chỉ có bao nhiêu thông tin do em cung cấp.
5.Doanh thu phat sinh T.12 : 50.000.000
Tài khoản doanh thu, được phân ra như sau :
5111- Doanh thu bán hàng hoá
5112- Doanh thu bán các thành phẩm
5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118- Doanh thu khác
Khi xuất hoá đơn ghi :
Có 5111 - Doanh thu bán hàng hoá (Tiền hàng) : 50 triệu
Có 33311-Thuế GTGT đầu ra : 5 triệu (giả sử thuế suất là 10%)
Khách hàng thanh toán bằng
Nợ 1111 - Tiền mặt : 55 triệu, hoặc
Nợ 1121 - Tiền gởi ngân hàng : 55 triệu;
hoặc khách hàng nợ tiền hàng, ghi :
Nợ 131 - Phải thu của khách hàng