- Tham gia
- 2/8/10
- Bài viết
- 5,225
- Được thích
- 9,025
- Giới tính
- Nam
Microsoft đang thử nghiệm 14 hàm Excel mới trên Office 365.
NHÓM 3 HÀM XỬ LÝ CHUỖI KÝ TỰ:
1. Hàm TEXTBEFORE - Trả về chuỗi đứng trước những ký tự phân tách. Trước đây chúng ta thường dùng LEFT và FIND (tìm vị trí ký tự phân cách).
2. Hàm TEXTAFTER - Trả về chuỗi đứng sau những ký tự phân tách. Trước đây chúng ta thường dùng RIGHT và FIND (tìm vị trí ký tự phân cách).
3. Hàm TEXTSPLIT - Tách chuỗi thành các hàng hoặc cột bằng dấu phân cách. Trước đây chúng ta thường sử dụng Text to Columns để tách theo hàng, hoặc sử dụng các hàm TRIM, MID, SUBSTITUTE.

NHÓM 11 HÀM MẢNG ĐỘNG:
Hàm nối mảng, trước đây chúng ta phải dùng tới các hàm tự tạo.
4. Hàm VSTACK - nối mảng theo chiều dọc.
5. Hàm HSTACK - nối mảng theo chiều ngang.

Định hình mảng:
6. Hàm TOROW - Trả về mảng dưới dạng một hàng.
7. Hàm TOCOL - Trả về mảng dưới dạng một cột.
8. Hàm WRAPROWS - Gộp mảng 1 hàng thành mảng 2 chiều.
9. Hàm WRAPCOLS - Gộp mảng 1 cột thành mảng 2 chiều.

Thay đổi kích thước mảng:
10. Hàm TAKE - Trả về các hàng hoặc cột từ đầu hoặc cuối mảng.
11. Hàm DROP - Giảm hàng hoặc cột từ đầu hoặc cuối mảng.
12. Hàm CHOOSEROWS - Trả về các hàng được chỉ định từ một mảng.
13. Hàm CHOOSECOLS - Trả về các cột được chỉ định từ một mảng.
14. Hàm EXPAND - Mở rộng mảng theo các kích thước được chỉ định.

Các hàm này hiện khả dụng cho người dùng đang chạy bản thử nghiêm (Beta), Phiên bản 2203 (Build 15104.20004) trở lên trên Windows và Phiên bản 16.60 (Build 22030400) trở lên trên Mac.
NHÓM 3 HÀM XỬ LÝ CHUỖI KÝ TỰ:
1. Hàm TEXTBEFORE - Trả về chuỗi đứng trước những ký tự phân tách. Trước đây chúng ta thường dùng LEFT và FIND (tìm vị trí ký tự phân cách).
2. Hàm TEXTAFTER - Trả về chuỗi đứng sau những ký tự phân tách. Trước đây chúng ta thường dùng RIGHT và FIND (tìm vị trí ký tự phân cách).
3. Hàm TEXTSPLIT - Tách chuỗi thành các hàng hoặc cột bằng dấu phân cách. Trước đây chúng ta thường sử dụng Text to Columns để tách theo hàng, hoặc sử dụng các hàm TRIM, MID, SUBSTITUTE.

NHÓM 11 HÀM MẢNG ĐỘNG:
Hàm nối mảng, trước đây chúng ta phải dùng tới các hàm tự tạo.
4. Hàm VSTACK - nối mảng theo chiều dọc.
5. Hàm HSTACK - nối mảng theo chiều ngang.

Định hình mảng:
6. Hàm TOROW - Trả về mảng dưới dạng một hàng.
7. Hàm TOCOL - Trả về mảng dưới dạng một cột.
8. Hàm WRAPROWS - Gộp mảng 1 hàng thành mảng 2 chiều.
9. Hàm WRAPCOLS - Gộp mảng 1 cột thành mảng 2 chiều.

Thay đổi kích thước mảng:
10. Hàm TAKE - Trả về các hàng hoặc cột từ đầu hoặc cuối mảng.
11. Hàm DROP - Giảm hàng hoặc cột từ đầu hoặc cuối mảng.
12. Hàm CHOOSEROWS - Trả về các hàng được chỉ định từ một mảng.
13. Hàm CHOOSECOLS - Trả về các cột được chỉ định từ một mảng.
14. Hàm EXPAND - Mở rộng mảng theo các kích thước được chỉ định.

Các hàm này hiện khả dụng cho người dùng đang chạy bản thử nghiêm (Beta), Phiên bản 2203 (Build 15104.20004) trở lên trên Windows và Phiên bản 16.60 (Build 22030400) trở lên trên Mac.
Nguồn bài viết: microsoft, cập nhật Aug 17 2022.