Cám ơn bạn đã cung cấp thông tin. Hix, tưởng chi, tưởng rằng thay đổi sửa chữa bổ sung thêm cho Quyết toán thuế TNCN nữa bạn ơi! Thanh Mai tính thuế xong đưa vô QT ,cái TK 05/KK-TNCN ,cột 15 TS thuế phải nộp sẽ có kết quả giống năm ngoái (50%) thôi, như vậy mình chỉ nộp có phân nữa, sướng quá!..............
À còn nữa, cái báo cáo tài chính theo QĐ 15 vẫn chưa chỉnh chuyển theo thông tư 244 bạn gân ơi. Chán bạn quá!!!
Cái ni xưa như trái đất (hình 1 đính kèm) và không còn phù hợp theo TT 244 nữa, sao không chỉnh luôn 1 lần hả bạn gân!!!
Hình 1 không còn phù hợp theo TT 244 nữa
Sự khác biệt của QD 15 chưa cập nhật thông tư 244
Các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế toán
3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313 (Chưa cập nhật theo TT 244)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 "Phải thu của khách hàng" mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 và số dư Có TK 3387 ”Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
Nay được sửa đổi theo TT 244 thì chỉ tiêu này được phản ánh và ghi chép như sau:
3. Người mua trả tiền trước - Mã số 313 (Cập nhật theo TT 244)
Bổ sung theo TT 244 - Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
Bổ sung: Chỉ tiêu: Doanh thu chưa thực hiện - Mã số 338 (Theo TT 244)
Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
Hình 2 theo TT 244, phải như thế này
STT
|
NGUỒN VỐN
|
Mã số
|Ghi chú|
A
|
NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
I
|
Nợ ngắn hạn
|
310
|
1
|Vay và nợ ngắn hạn|
311
|
2
|Phải trả người bán |
312
|
3
|
Người mua trả tiền trước
|
313
|
Bổ sung theo TT 244 - Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
|
4
|Thuế và các khoản phải nộp nhà nước|
314
|
5
|Phải trả người lao động|
315
|
6
|Chi phí phải trả|
316
|
7
|Phải trả nội bộ|
317
|
8
|Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng|
318
|
9
|Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác|
319
|
10
|Dự phòng phải trả ngắn hạn |
320
|
11
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
323
|
Cái chỗ em đang thắc mắc đây - Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
|
II
|
Nợ dài hạn
|
330
|
1
|Phải trả dài hạn người bán |
331
|
2
|Phải trả dài hạn nội bộ |
332
|
3
|Phải trả dài hạn khác|
333
|
4
|Vay và nợ dài hạn |
334
|
5
|Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
335
|
6
|Dự phòng trợ cấp mất việc làm|
336
|
7
|Dự phòng phải trả dài hạn |
337
|
8
|
Doanh thu chưa thực hiện
|
338
|
Bổ sung theo TT 244
9
|
Quỹ phát triển khoa học công nghệ
|
339
|
Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
|
B
|
VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
I
|
Vốn chủ sơ hữu
|
410
|
1
|Vốn đầu tư của chủ sở hữu|
411
|
2
|Thặng dư vốn cổ phần|
412
|
3
|Vốn khác của chủ sở hữu |
413
|
4
|Cổ phiếu quỹ (*)|
414
|
5
|Chênh lệch đánh giá lại tài sản|
415
|
6
|Chênh lệch tỷ giá hối đoái|
416
|
7
|Quỹ đầu tư phát triển|
417
|
8
|Quỹ dự phòng tài chính|
418
|
9
|Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu|
419
|
10
|Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối|
420
|
11
|Nguồn vốn đầu tư XDCB|
421
|
12
|
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
|
422
|
Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
|
II
|
Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
430
|
1
|Nguồn kinh phí |
432
|
2
|Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ|
433
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
|
440
|
Chưa tính phần thuyết minh báo cáo tài chính nữa nhe bác.
Chi tiết quy định tại
Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Vui lòng đọc kỹ TT 244/2009/TT-BTC Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp tại đây:
http://www.giaiphapexcel.com/forum/...n-sửa-đổi-bổ-sung-Chế-độ-kế-toán-Doanh-nghiệp