Giải thích công thức

Liên hệ QC

giao_nguyenthat

Thành viên chính thức
Tham gia
28/6/07
Bài viết
65
Được thích
66
Chào các Anh Chị!

Hôm qua em có đọc được bài viết ở trên Giải pháp Execl, các hàm này em có biết sơ sơ, xong để đi đến kết quả cuối cùng thì em không biết trình tự như thế nào. Các Anh Chị có thể vui lòng giúp em giải thích trình tự lấy dữ liệu qua từng công thức( name) để em hiểu rõ vấn đề hơn.

Cảm ơn Các ANh Chị trước
 

File đính kèm

  • Lay du lieu tuy y.xls
    25 KB · Đọc: 51
  • Lay du lieu tuy y cach 2.xls
    24 KB · Đọc: 37
Bác nào sư phạm tốt giải thích hộ bạn giao_nguyenthat.
Xin cám ơn.
Salam.
 
Bài 1

Giái thích các tên (Name):
  • cuoi = MATCH("*", Sheet1!$B:$B, -1)
    Dùng hàm MATCH, tìm trong cột B của Sheet1 hàng nào chứa ô cuối cùng có chứa một giá trị kiểu text, và cuoi là con số của hàng tìm được này.
    Ở đây, dấu "*" đại diện cho bất kỳ một ký tự nào, và với cách tìm là -1 của hàm MATCH, nó sẽ tìm giá trị nhỏ nhất mà lớn hơn hoặc bằng giá trị "*", mà "*" là đại diện cho bất kỳ một chữ nào, cho nên MATCH sẽ lấy ô nào cuối cùng có chứa chữ.
    Trong trường hợp này, do ô cuối cùng của cột B trong Sheet1 có chứa chữ là B22 nên MATCH trả về kết quả là 22, và cuoi = 22.
    Nếu như bạn dùng đối số cuối cùng của hàm này là 1, thì kết quả sẽ là ô đầu tiên có chứa chữ (B9).


  • data = OFFSET(Sheet1!$A$1, , , cuoi, 3)
    Dùng hàm OFFSET, đứng yên tại ô A1 của Sheet1, tạo ra một dãy ô có cuoi dòng và 3 cột, với cuoi là con số được tạo ra từ hàm MATCH ở trên, và dãy ô này có tên là data.
    Do đối số thứ 2 (di chuyển dọc) và đối số thứ 3 (di chuyển ngang) trong hàm OFFSET này được bỏ trống, nên, như tôi vừa nói ở trên, OFFSET "đứng yên" tại A1 mà làm việc chứ không chạy đi đâu hết.
    Trong trường hợp cuoi = 22 như đã nói ở trên, thì data là dãy A1:C22


  • DS = OFFSET(Sheet1!$B$1, , , cuoi,)
    Tương tự như trên, DS là dãy gồm có 1 cột (đối số cuối cùng bỏ trống cũng giống như là bằng 1) và cuoi hàng, bắt đầu từ ô B1.
    Trong trường hợp cuoi = 22, thì DS là dãy B1:B22
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Cảm ơn Anh BNTT nhiều lắm, giờ thì em hiểu hơn vấn đề rồi!
 
Chào các Anh Chị!

Hôm qua em có đọc được bài viết ở trên Giải pháp Execl, các hàm này em có biết sơ sơ, xong để đi đến kết quả cuối cùng thì em không biết trình tự như thế nào. Các Anh Chị có thể vui lòng giúp em giải thích trình tự lấy dữ liệu qua từng công thức( name) để em hiểu rõ vấn đề hơn.

Cảm ơn Các ANh Chị trước

THÊM CHO BẠN 1 BÀI ĐỂ NGHIÊN CỨU
rar.gif
boyxin tach theo nhieu dk.rar (Update của bài 2)​
  1. Xem công thức Name:
    • Vào Insert\Name\Define =>Chọn Name cần xem​
    • Công thức trong khung Refers to (công thức dài thì copy sang word mà đọc)​
    • Bấm chuột vào công thức (có thể) thấy vùng được chọn của name​
  2. Có 3 Button lựa chọn để lọc:
    • Button = cả năm; AllCty; Other (xem file <-> thấy tác dụng của từng cái)​
  3. Công thức hiện kết quả lọc
    • Cột B, C, D dùng 1 công thức (dùng hàm OFFSET) rồi kéo fill (copy)​
Muốn tìm hiểu thêm về cấu trúc lệnh của các công thức
Thì bác BNTT viết rất chi tiết, bạn tìm tại đây: Tra cứu hàm Excel
 
Web KT
Back
Top Bottom