English Vocablulary In Use

Liên hệ QC

Romantic_march

Thành viên chính thức
Tham gia
28/9/09
Bài viết
62
Được thích
454
Nghề nghiệp
sinh viên
Reason, purpose and result

A. reason
I went home early because/as/since I was feeling a bit tired
Tôi vè nhà sớm vì tôi cảm thấy hơi mệt
Ghi chú
Khi dung sau AS hoặc SINCE, lý do nêu ra ( theo thí dụ là feeling tired ) thường người nghe hay người đọc đã biết trước rồi, vì vậy không quan trọng lắm. chúng ta cũng thường đặt as/since ở đầu câu
as/since I was feeling tired, I went home early
trong văn nói tiếng anh, nhiều người bản xứ hay dung so sau câu trình bày
lý do : I was feeling a bit tired, so I went home early

chúng ta có thể dung because of , nhưng câu sẽ có cấu trúc khác. So sánh
we always go there because the weather is absolutely wonderful. (because + noun +verb)
we always go there because of the wonderful weather (because of + (adjective) + noun)
chúng tôi luôn đi đến đó vì thời tiết vô cùng tuyệt vời

due to và owing to có nghĩa tương tự như because of, nhưng chún dung với ý trang trọng và thường được dung trong các câu giải thích lý do cho một vấn đề.
- the plane was late due to bad weather ( due to is often used after the verb to be 0
- maý bay bị trễ do thời tiết xấu ( due to thường được dùng sau dộng từ to be)
- due to/owing to the power cut last night, I missed the late film on TV
- do tối qua cúp điện, tôi bỏ lỡ chương trình phim khuya trên TV

B.‘CAUSE’ and ‘ RESULT’ verb
Động từ cause và result
Có một số động từ ta có thể dung theo các cách tương tự như các từ nói trên:
- police think the bus caused the accident ( = was responsible for the accident )
cảnh sát nghĩ chiếc xe buýt này đã gây ra tai nạn ( = chịu trách nhiệm về tai nạn )
- the extra investment should lead to more jobs ( = result in more job 0
việc đầu tư thêm sẽ dẫn đến việc có nhiều việc làm hơn ( = đưa đến kết quả là có thêm việc làm )
động từ causeresult đôi khi được dung chung với nhau như cách sau:
- police think that a cigarette caused the fire which resulted in the destruction of the building
- cảnh sát nghĩ rằng thuốc là tác nhân gây ra đám cháy dẫn đến việc thiêu hủy tòa nhà.
C. purpose
mục đích
một mục đích là một ý muốn, một mục tiêu hoặc một lý do nhằm để làm gì đó
- the purpose of buying this book was to improve my English
mục đích của việc mua cuốn sách này là nâng cao trình độ tiếng anh
nhưng chúng ta thường mở đầu một mục đích bằng cách dung so (that)
- I bought this book so ( that ) I can improve my English
Tôi mua cuốn sách này để thể nâng cao trình độ tiếng anh của tôi
Ghi chú: trong văn nói tiếng anh, người ta thường chỉ nói ‘so’ (không có that) một động từ hình thái (model verb) như can hay could cũng rất thường được dung sau “ so that’ ( như trong thí dụ trên 0

D. result
kết quả
những từ sau đây sẽ dẫn nhập một kết quả;
I left the ticket at home, so I’am afraid I had buy another one
tôi để quên vé ở nhà , vì vậy tôi e rằng tôi phải mua vé khác
- I forgot to send the letters. Consequently, some people didn’t know about the meeting
Tôi quên gửi thư, kết quả là một số người không biết buổi họp này
- she was extremely hard-working and therefore deserved the promotion
cô ta làm việc chăm chỉ do đó xứng đáng được được đề bạt
- both the manager and his assistant were ill.as a result, there was no-one to take decisions
cả viện quản lý lẫn người trợ lý của ông ta đều bị binh. Do vậy, khong còn ai để ra quyết định

ghi chú: so thường được dung nhất, và thường liên kết các ý tưởng thành một câu duy nhất ‘ as result’ và ‘ consequently’ có tính trang trọng hơn và thường được dung để kết nối hai câu riêng biệt 9 như trong các vd) ‘therefore’ ( cũng trang trọng hơn) có thể được dung trong một câu nhưung có thể dung nối 2 câu

Ai biết hơn xin bổ xung nhé.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Sweet xin bổ xung thêm, tổng hợp hơn một chút
- đặt câu hỏi cho một câu hỏi về muc đich là
- what………for?
- S + V + to infinitive ( động từ nguyên thể)
- + so to infinitive
- + so that + clause
- + in order to do st
- + for + ving
- Vd ;


What do you do come here for?
  • I come here to learn English
  • I come here so to learn English
  • I come here so that I learn English
  • I come here in order to learn English
  • I come here for learning English
S + (be) too + adj + to do st - quá …không thể làm được
= s + (be)not + adj ( ngược nghĩa) enough + to do st - không đủ để làm cái gì đó
= It is too + adj for sb + to do st
= S - It be so adj that sb + V
= S - It be such an (a) + Noun + to do st
Vd:
you are too young to get married – bạn quá trẻ để lấy chồng
You are not old enough to get married – bạn chưa đủ chin chắn để lấy chồng
It is too young for you to get married – quá trẻ để bạn lập gia đình
It is so young that you can get married
you are such a young girl to get married
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Các động từ Make, Do, Have, Take

Các động từ này thường xuất hiện trong nhiều nhóm từ, chúng thường mang những ý nghĩa khác nhau tùy theo từng ngôn ngữ, do vậy bạn bắt buộc phải học thuộc các nhóm từ này
  • things we make
những việc chúng ta dung với động từ make
make a mistake ( = an error)
he made a few mistakes in the exam. – anh ta sai một tí lỗi trong kỳ thi
make a meal ( = prepare and cook something to eat )
I had to make my own dinner last night – tôi phải làm lấy bữa tối cho mình vào tối qua
Make Money ( become rich )
He made a lot of money when he worked in America – ông ấy kiếm được nhiều tiên khi ở mỹ
Make friends
It’s not always easy to make friends in a foreign country – không phải lúc nào cũng dễ kết bạn ở nước ngoài
Make a decision
We can have the red ones ỏ the green ones, bet we must make a decision ( choose the red or green) before 6p,m –
chúng tôi có thể có những cái màu đỏ hay màu xanh, nhưng chúng tôi phải quyết định ( chọn cái màu đỏ hay xanh) trước 6h chiều
Make a noise
I can’t work when the children make a lot of noise
chúng tôi không thể làm việc được khi những đứa trẻ làm ồn quá
Make progress (= improvement)
Her English is good now, she has made a lot of progress

Tiếng anh của cô ta giờ đã khá, cô ấy nhiều tiến bộ
  • things we do
những việc chúng ta dung với động từ do
do home work
I forgot to do my English homework last night
Tối qua tôi quên làm bài tập tiếng anh của mình
Do the housework (= cleaning)
My mother does all the housework in our house
Mẹ tôi làm làm hết việc nhà, ở nhà chúng tôi
Do subjects ( = study subjects0
Did you do English at school/
Bạn có học tiếng anh ở trường không
Do course
I did a one-week course in word processing
Tôi đã theo học khóa học một tuần về môn xử lý văn bản
Do the shopping ( buy food)
I always do the shopping at the weekend
Tôi luôn đi chọ vào cuối tuần
Do research ( = detailed study in one subject )
He’s doing research in phýics at Rome university
Anh ta đang thực hiện nghiên cứu vật lý ở trường đại học
Do sb a favour ( = do st to help sb)
I don’t have any coffee. Could you do me a favour and lend me some
Tôi không còn càe. Anh có thể làm ơn cho tôi mượn một ít được không
Do something/anything/nothing
I didn’t do anything last night. That boy has done nothing all day
Tôi không làm gì tối qua. Đứa bé đó cả ngày chẳng làm gì

to be continue.........
 
Town and country - Thị Trấn và Thôn quê

  • town – thị trấn
here are some of the things you will find in most big towns.
Sau đây là một số sự việc bạn sẽ gặp phải trong hầu hết các thị trấn lớn.

A commercial centre: an eara with lots of banks and company offices
Trung tâm thương mại : một khu vực có nhiều ngân hang và văn phòng công ty
Shopping centres: places with many shops, either indoors or outdoors
Trung tâm mua sắm: nơi có nhiều cửa hàng, hoặc trong nhà, hoặc ngoài trời.
Car parks: places to leave many cars
Bãi đậu xe : nơi để xe hơi
Factories : buidings where you make/ manufature things, eg: cars
Xí nghiệp: nhà xưởng nơi bạn chế tạo/ sản xuất vật dụng, như xe hơi.
Suburbs: areas outside the centre of town where people live
Khu ngoại ô: khu vực ngoài trung tâm thị trấn, nơi có nhiều người sinh sống.
Libraries: places where you can borrow books
Thư viện; nơi bạn có thể mượn sách
Pollution: dirty air because of smoke and petrol fumes
Sự ô nhiễm : bầu không khí dơ bẩn vì khói và xăng
Night – life: places to go air night, eg. Bar, restaurants, cinemas, threatres, discos, etc
Điểm giải trí ban đêm; nơi để đi vào ban đêm, như các quán rượu, nhà hàng, rạp chiếu phim, nhà hát, phòng nhảy disco, v.v…

  • the country – thôn quê
here are some of the things you will find in the countryside
sau đây là một số sự vật bạn sẽ gặp trong hầu hết các thị trấn lớn.
tractor; xe máy kéo
wood: rừng
field: cánh đồng
gate: cổng
hedge: hàng rào
footpath: đường mòn
valley: thung lũng

c. advantages and disadvantages
những điều thuận lợi và không thuận lợi
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Bổ sung bài 1 của RomanticMarch 1 tý:
chúng ta có thể dung because of , nhưng câu sẽ có cấu trúc khác. So sánh
we always go there because the weather is absolutely wonderful. (because + noun +verb)
we always go there because of the wonderful weather (because of + (adjective) + noun)

Cấu trúc đầy đủ là:

Because of + Noun Equipvalent

Noun Equipvalent (1 cấu trúc có chức năng tương đương danh từ) gồm có nhiều thứ kết hợp, có chức năng như 1 danh từ:
1. Noun (Plus Adjective(s) or not)
Thí dụ:
He missed the conference because of a traffic jam
He lost the date with his girl friend only because of the bad weather
2. Gerund (Verb + ing)
He has a very bad health because of smoking
3. Noun Phrase
He can not marry his love because of being so poor
4. Noun Clause
He got success because of doing what his father advices him.

Bài này sweet học từ chị ngocmaipretty đó.
 
Get: uses and expressions -động từ “get”: cách dùng và nhóm từ

a. Meanings
ngữ nghĩa
động từ get là một từ không trang trọng, vì vậy thường được dùng trong tiếng anh ở thể văn nói hơn là văn viết “ get “ có nhiều nghĩa. Sau đây là một số nghĩa căn bản
receive
I got a letter this morning.
Sáng nay tôi mới nhận được thư
You get a certificate at the end ò the course
Các bạn sẽ nhận giấy chứng nhận vào cuối khoá học
She’s try to get a new job
Cô ấy đang cố kiếm một cv mới

Obtain ( sometimes = buy )

When did you get those shoes?
bạn mua đôi dày đó ở đâu vậy

become ( = a change in state )

it gets dark very early at this time of year
thời gian này trong năm trời mau tối
my hands are getting cold
` đôi tay tôi đang lạnh dần

Arrive

When did you get here?
Lúc nào anh đến đó?
I’ll phone when I get home
Tôi sẽ gọi điện thoại cho anh khi về đến nhà

Fetch
Could you get the bôks from the cupboard?
Anh có thể lấy mang lại đây các cuốn sách đằng tủ không
She went to get the children from school
Bà ấy đi đón các đứa trẻ ở trường

b. “Get” + past participle
“Get” +quá khứ phân từ
Đôi lúc chúng ta cũng dùng đến hình thức không mấy trang trọng “ Get + quá khứ phân từ”

get married
Get maried she got married in France
Cô ấy lập gia đình ở pháp

Get divorced( devorce)
They got devorced last year (= the mariage has enđe offically)
họ đã ly dị vào năm ngoái ( cuộc hôn nhân đã chính thức chấm dứt
get dressed ( = dress)
I got dresses quickly and went out
Tôi mặc vội quần áo và bước ra
Get undresed ( undressed)
He got undressed and got in to bed
Get lost ( = lose one’s way)
I got lost on my way to the station
Tôi bị lạc đường trong khi đi đến nhà ga
 
a. common collocations
nhưũng từ kết hợp thông dụng
động từ get rất thường được dùng chung với một số từ nào đó ( thường để mo tả sự thay đổi trạng thái ). Do vậy tốt nhất là bạn nên học thuộc chúng như một nhóm từ
it’s getting hot/cold
it’s getting dark/light
it’s getting late/better/worse
it’s getting busy
ít’s getting tired/hungry/ready( preparing)

ghi chú: nhóm từ getting better at st “ có thể diễn tả một sự cải thiện về khả năng làm điều gì, như I’ am getting better at english/ swimming ( tiếng anh/ việc bơi lội của chúng tôi có tiến triển)

b. phrasal verbs and special expressions with get
các cụm động từ và nhóm từ đặc biệt dùng với động từ get

I get on very well with my sister ( = I have a very good relationship with my sister )
Tôi sống rất hoà thuận với chị ( = tôi có sự quan hệ rất tốt đẹp với chị tôi)
- how are you getting on ? anh thế nào
- ít is difficult to get to know people in a foreign coủnty ( = meet people and make friends) khó mà giao tiếp với người trong một đất nước xa lạ
- I want to get rid of all my old records ( = sell them or throw them away or give them away) – tôi muốn loại bỏ tất cả các đĩa nhạc cũ của tôi (= bán hoặc liệng bỏ hoặc đêm tặng các đĩa này)
- My alarm wakes me up at 7 a.m but I don’t usually get up ( = get out of bed ) until 7.15 - đồng hồ báo thức đánh thức tôi lúc 7h sáng, nhưng thường thường mãi đến 7h 15 tôi mới thức dậy

 
Go : Uses and Expressions - Động từ “go” và cách dùng với các nhóm từ

a. come vs go
Động từ come trái nghĩa với động từ go

động từ go thường diễn tả một sự chuyển dịch ra khỏi vị trí mà người nói đang ở hiện thời trong khi đó động từ come diển tả một sự chuyển dịch về phía người nói

Hãy tưởng tượng bạn đang ở trường học thời gian là 9h30 sáng
- I had to go to Jimmy’s to pick up some books then I went to the post office before I came to school
- Tôi phải đi đến nhà Jimmy để lấy vài quyển sách; kế đó tôi đi đến bưu điện trước khi đến/ về lại trường

Đôi lúc người nói đang ở một nơi nhưng lại tưỏng tưọng mình đang ở một nơi khác
Khi Thomas gặp Marta ở Tây Ban Nha, anh mời cô ấy đến Thuỵ Sỹ. Anh nói: “ would you like to come and visit me in Bern?” ( He imagines he ís there and so her movement ís towards him”
Cô có bằng lòng đến thăm tôi ở Bern không ? ( Thomas tưởng tượng anh ta ở đó và vì sự di chuyển của Mary sẽ hướng về anh ta)

Chúng ta cũng có thể tưởng tượng rằng người nghe đang ở nơi khác. Nói chuyện với Marta, Thomas nói:
I’ll come to your flat at 7.30 p.m ( she will be at home, so his movêmnts is towards her.)
7h30 chiều tôi sẽ đến nhà cô “ ( Marta sẽ ở nhà vì vậy sự di chuyển của anh ta sẽ về phía cô âý)

Ghi chú:
giữa bring và take cũng có chung sự khác biệt này

I think I’ll take my bike to the match and Peter can bring it back here tommorrow
Tôi nghĩ tôi sẽ đi xe đạp đến trận đấu và gnày mai Peter có thể sẽ đi nó về đây

B. different meanings of “ go”
những nghĩa khác của động từ “ go”

khi các bạn rời khỏi một chỗ để thực hiện một hành động bạn thưòng diể tả điều này bằng go + ing noun hay go ( out) + for a + noun. Dưới đây là một số thí dụ thường gặp:
we could go shopping/ridding ( on horses)
they went sightseeing /swimming ( also for a swim)
she wants to go ( out) for a walk / ( out) for a drink
let’s go ( out) for a drive/ (out) for a meal

- Động từ go thường được theo sau bởi các tính từ nào đó để mô tả một sự thay đổi tình trạng ( thường là tình trạng xấu hơn ) mang ý nghĩa “ become( trở nên ) động từ get cũng được dùng với một số tính từ

- my brother’s hair ís going grey, and my father is going bald ( = losing all his hair) - tóc của tôi đang bạc dần và cha tôi đang dần hói đầu
- the company went backrupt last year ( = lost all its money and had to stop operating) - năm ngoái công ty đã đi dần đến chỗ pha sản
- my grandmother is going deaf – cha tôi trở nên điếc
- he’ll go mad ( get very infml) if you wear his jacket – ông ấy sẽ hoá điên nếu anh mặc chiếc áo vest của ông ấy

Động từ go thường được dùng để diễn tả tốc độ di chuyển ( tượng tự như động từ “ do” )
we were going about 80 kph when the accident happêned - chúng tôi đang chạy với tốc đọ khoảng 80km/h thì tai nạn xảy ra

Khi bạn muốn nói/ hỏi một con đường một phương tiền vận chuyển nào đó sẽ dẫn bạn đến đâu
Does this bus go to ( = take me to ) the national gallẻy - xe buy này có đi dến nhà trưng bày quốc gia không
I don’t think thí road goes to ( leads to ) the station - Tôi không nghĩ con đường này dẫn đến nhà ga

C. expression
các nhóm từ

I’ve never tried bungee jumping but I’d love to have a go ( = try it ) - Tôi chưa bao giờ thử trò nhảy day tử thần nhưng tôi rất muốn thử trò này

How’ it going ? ( how are you? Imfml) và bạn có thể dùng cùng câu hỏi này nếu bạn muốn biết điều gì đó dễ, khó hay thích thú…không. Thí dụ, nếu bạn đang làm bài tập trong lớp, giáo viên có thể hỏi : how’s it going ? ( tương tự : how are you getting on ) bài tập thế nào )

It’s my go ( tương tự : it’s my turn ) ( đến phiên/lượt tôi) nhóm từ này được dùng trong các trò chơi như đánh cờ hay cờ triệu phú ( menopoly) trong đó người chơi sẽ chuyển luân phiên từ người này sang người khác và rồi quay trở lại người đầu tiên.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Web KT
Back
Top Bottom