dinhthithanhvan2012
Thành viên mới

- Tham gia
- 13/9/12
- Bài viết
- 10
- Được thích
- 0
cho mình xin code tính diểm thể dục , mt, nhạc theo thông tư 58 mình dùng ct quản lí điểm excel
cần gì bác cứ đưa file lên mọi người sẽ nhào vô giúp, còn nói suông suông khó giúp lắmcho mình xin code tính diểm thể dục , mt, nhạc theo thông tư 58 mình dùng ct quản lí điểm excel
Làm gì có file tính cho môn TD?file minh kem theo link nhe
http://www.mediafire.com/?i0n22z5z2zdzcbo
minh lap ham tinh diem TD khi sua lai ham thi bị loi ma k biet sua mong cac bac chi giup
Nhìn menu thì thấy chương trình rất đồ sộ, nhưng file gởi lên chỉ có 1M! Bạn kiểm tra lại đi, bạn gởi lên nhiều chỗ, nhưng chỗ nào cũng giống nhau thôi....chungt luon mà mình tải cả nguyên toàn bộ chương trình luôn
Các cột đánh giá bằng xếp loại làm gì có hệ số 2, hệ số 3 nhỉ?cần gì bác cứ đưa file lên mọi người sẽ nhào vô giúp, còn nói suông suông khó giúp lắm
Mấy cái môn xét điểm thường là đạt hết
tuy nhiên nếu bác cần công thức xét mấy cái môn nhận xét thì đây (tùy biến cho các môn còn lại)
Điều 7. Hình thức kiểm tra, các loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra
1. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm tra thực hành.
2. Các loại bài kiểm tra:
a) Kiểm tra thường xuyên (KT[SUB]tx[/SUB]) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KT[SUB]đk[/SUB]) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KT[SUB]hk[/SUB]).
3. Hệ số điểm các loại bài kiểm tra:
a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm kiểm tra thường xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên tính hệ số 2, điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3.
b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Kết quả nhận xét của các bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau mỗi học kỳ.
Các cột đánh giá bằng xếp loại làm gì có hệ số 2, hệ số 3 nhỉ?
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét:
a) Xếp loại học kỳ:
- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.
b) Xếp loại cả năm:
- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.
c) Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ.
Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm
1. Số lần KT[SUB]đk[/SUB] được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KT[SUB]tx[/SUB]: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KT[SUB]tx[/SUB] của từng môn học bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn như sau:
a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nhất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên.
4. Điểm các bài KT[SUB]tx[/SUB] theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KT[SUB]tx[/SUB] theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KT[SUB]đk[/SUB] là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
5. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối với những môn học đánh giá bằng cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học đánh giá bằng nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc cuối năm học.