- Tham gia
- 4/6/06
- Bài viết
- 901
- Được thích
- 2,717
Chiêu thứ 48: Sử dụng dãy động cách linh hoạt nhất
Một cái tên dãy động này có thể trú ngụ trong một cái tên dãy động khác, đây là điều vô cùng hữu ích cho bạn trong nhiều vấn đề, chẳng hạn như khi bạn có một danh sách dài những cái tên.
Chúng ta hãy thử một ví dụ bằng việc lập một cái tên để khi gọi nó, nó sẽ tham chiếu đến những cái tên đã được xếp thứ tự mà bắt đầu bằng chữ D.
Trước tiên, hãy tạo một bảng dữ liệu như hình dưới đây tại cột A và bạn nên nhớ rằng tên đã được xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Sau đó, bạn hãy làm tiếp những bước sau:
Sau khi làm xong, kết quả bạn nhận được sẽ như thế này:
Nếu bạn muốn, bạn có thể tạo từng cái tên tương ứng với từng chữ cái trong bảng chữ cái, chẳng hạn như ATen, ĂTen, ÂTen,... Tuy vậy, cách làm đó quả thật là rất mất thời gian. Thay vì vậy, bạn có thể áp dụng một cách khác là tạo một bảng lựa chọn các ký tự ngay trên ô của bảng tính và tên dãy động sẽ dựa vào ô đó. Bạn có thể làm như sau:
Bây giờ, bạn hãy tận hưởng thành quả của mình bằng việc lựa chọn một ký tự và xem thử cái tên của bạn hoạt động thế nào nhé.
Một số bài viết có liên quan:
1/ Chiêu thứ 47: Tạo dãy có thể mở rộng và thu hẹp
2/ Chiêu thứ 46: Sử dụng tên để tạo hàm tự tạo
3/ Chiêu thứ 45: Sử dụng cùng một cái tên cho dãy ở những worksheet khác nhau
4/ Chiêu thứ 44: Thay địa chỉ dữ liệu bằng tên
5/ Chiêu 43: Thêm các danh sách có sẵn và cả danh sách tự tạo vào menu chuột phải
6/ Chiêu 42: Giảm danh sách xổ xuống của Validation, sau khi chọn 1
7/ Chiêu 41: Bẫy lỗi để trống dữ liệu
8/ Chiêu 40: Cho phép sử dụng tính năng Group and Outline trên bảng tính bị khoá
9/ Chiêu thứ 39: Ngày tháng trong Excel
10/ Chiêu 38: Thêm dữ liệu vào danh sách Validation một cách tự động
http://www.giaiphapexcel.com/vbb/content.php?396
Một cái tên dãy động này có thể trú ngụ trong một cái tên dãy động khác, đây là điều vô cùng hữu ích cho bạn trong nhiều vấn đề, chẳng hạn như khi bạn có một danh sách dài những cái tên.
Chúng ta hãy thử một ví dụ bằng việc lập một cái tên để khi gọi nó, nó sẽ tham chiếu đến những cái tên đã được xếp thứ tự mà bắt đầu bằng chữ D.
Trước tiên, hãy tạo một bảng dữ liệu như hình dưới đây tại cột A và bạn nên nhớ rằng tên đã được xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Sau đó, bạn hãy làm tiếp những bước sau:
- Chọn thẻ Formulas -> ở Defined Names, chọn Define Name (với Excel 2003, chọn Insert -> Name -> Define).
- Bạn hãy tạo một cái tên với tên gọi là Ten và sử dụng công thức: =OFFSET($A$2,0,0,COUNTA($A$2:$A$1000),1) rồi sau đó nhấn OK.
- Sau đó, tiếp tục tạo một cái tên khác với tên gọi là DTen và sử dụng công thức: =OFFSET(INDIRECT(ADDRESS(MATCH("D*",Ten,0)+1,1)),0,0,COUNTIF(Ten,"D*"), 1) với D chính là chữ cái đầu của những cái tên mà bạn muốn chọn rồi sau đó nhấn OK.
Sau khi làm xong, kết quả bạn nhận được sẽ như thế này:

Nếu bạn muốn, bạn có thể tạo từng cái tên tương ứng với từng chữ cái trong bảng chữ cái, chẳng hạn như ATen, ĂTen, ÂTen,... Tuy vậy, cách làm đó quả thật là rất mất thời gian. Thay vì vậy, bạn có thể áp dụng một cách khác là tạo một bảng lựa chọn các ký tự ngay trên ô của bảng tính và tên dãy động sẽ dựa vào ô đó. Bạn có thể làm như sau:
- Chọn một ô nào đó mà bạn không sử dụng tới, đặt tên cho ô đó là KyTu.
- Chọn thẻ Data -> ở Data Tools, chọn Data Validation (với Excel 2003, chọn Data -> Validation).
- Trong danh sách của dòng "Allow:â€, chọn List và bạn gõ tất cả bảng chữ cái vào dòng "Source:†như A*,Ă*,Â*,B*,… và sau đó nhấn OK.
- Chọn thẻ Formulas -> ở Defined Names -> Define Name (với Excel 2003, chọn Insert -> Name -> Define).
- Đặt một cái tên như Ten và gõ công thức vào dòng "Refers To:†là =OFFSET($A$2,0,0,COUNTA($A$2:$A$1000),1) và sau đó nhấn OK.
- Tiếp tục tạo một cái tên khác với tên gọi là KyTuDau với công thức sử dụng là: =OFFSET(INDIRECT(ADDRESS(MATCH(KyTu,Ten,0)+1,1)),0,0,COUNTIF(Ten, KyTu),1) và OK.
Bây giờ, bạn hãy tận hưởng thành quả của mình bằng việc lựa chọn một ký tự và xem thử cái tên của bạn hoạt động thế nào nhé.


Một số bài viết có liên quan:
1/ Chiêu thứ 47: Tạo dãy có thể mở rộng và thu hẹp
2/ Chiêu thứ 46: Sử dụng tên để tạo hàm tự tạo
3/ Chiêu thứ 45: Sử dụng cùng một cái tên cho dãy ở những worksheet khác nhau
4/ Chiêu thứ 44: Thay địa chỉ dữ liệu bằng tên
5/ Chiêu 43: Thêm các danh sách có sẵn và cả danh sách tự tạo vào menu chuột phải
6/ Chiêu 42: Giảm danh sách xổ xuống của Validation, sau khi chọn 1
7/ Chiêu 41: Bẫy lỗi để trống dữ liệu
8/ Chiêu 40: Cho phép sử dụng tính năng Group and Outline trên bảng tính bị khoá
9/ Chiêu thứ 39: Ngày tháng trong Excel
10/ Chiêu 38: Thêm dữ liệu vào danh sách Validation một cách tự động
http://www.giaiphapexcel.com/vbb/content.php?396
Upvote
0