Số HS: 101/………………..…../THU-THE
Số HS: 101/……………………../THU-SO
BẢNG KÊ HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Đăng ký BHXH, BHYT bắt buộc
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân):.................................... Mã đơn vị:............
2. Điện thoại:....................................Fax:....................................
STT
|
Loại giấy tờ, biểu mẫu
|
Số lượng
1
|
2
|
3
|
I
|
Hồ sơ yêu cầu
|
1|Phiếu đăng ký tham gia BHXH (02 bản)|
2|Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc QĐ thành lập có chứng thực (01 bản)|
3|Bản sao quyết định xếp hạng doanh nghiệp (01 bản, nếu có)|
4|Báo cáo khai trình sử dụng LĐ, đã đăng ký với cơ quan quản lý lao động (01 bản chính)|
5|Thang bảng lương, đã đăng ký với cơ quan quản lý lao động (01 bản sao)|
6|Danh sách lao động đề nghị cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu 01a-TBH, 03 bản)|
7|DS điều chỉnh LĐ và mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu 03a-TBH, 03 bản)|
8|HĐLĐ hoặc Quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển….(01 bản bản chính / người)|
II
|
Đơn vị đăng ký chậm so với giấy phép, hồ sơ bổ sung:
|
1|Công văn giải trình lý do chậm đăng ký BHXH cho NLĐ theo quy định (01 bản)|
2|
Bảng lương thực tế của đơn vị có ký nhận của NLĐ từ ngày thành lập (Mỗi tháng 01 bản chính)
|
3|Phiếu điều chỉnh mức truy đóng BHXH (mẫu 1895-VND) đối với khối doanh nghiệp ngồi nhà nước nộp theo mức lương đồng (nếu có, 02 bản)|
4|Phiếu điều chỉnh mức truy đóng BHXH (mẫu 2631-HS) đối với khối doanh nghiệp nhà nước nộp theo mức lương hệ số (nếu có, 02 bản)|
III
|
Nếu có lao động không thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc
:|
1|Giấy xác nhận tham gia BHXH ở nơi khác (NLĐ làm việc ở nhiều đơn vị, 01 bản/ người)|
2|Bản photo thẻ hưu trí (01 bản/người nếu đang nghỉ hưu)|
IV
|
Đơn vị đã tham gia BHXH tại nơi khác chuyển đến, bổ sung
|
1|Thông báo kết quả đóng BHXH của cơ quan BHXH tham gia trước đó (01 bản)|
V|File dữ liệu: Chuyển bằng IMS , bằng USB , bằng email|
Đính kèm các mẫu biểu theo BẢNG KÊ HỒ SƠ Đăng ký BHXH, BHYT bắt buộc
+ Phiếu đăng ký tham gia BHXH ==> (Tập tin: PDK TGBHXH.doc)
+ Danh sách lao động đề nghị cấp sổ BHXH, thẻ BHYT (Mẫu 01a-TBH) ==> (Tập tin: Mau 01a-TBH.xls) Có phần hướng dẫn lập biểu đính kèm
+DS điều chỉnh LĐ và mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu 03a-TBH) ==> (Tập tin: Mau 3a-TBH)
+ Mẫu HDLD (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) + Phụ lục HDLD ==> (Tập tin: mauHDLD và phuluchopdong)
+ Công văn giải trình lý do chậm đăng ký BHXH cho NLĐ theo quy định ==>(Tập tin:CV giai trinh cham DK lan dau.doc)
+ Giấy xác nhận tham gia BHXH ở nơi khác (NLĐ làm việc ở nhiều đơn vị) ==> (Tập tin: CV XN TGBHXH 2noi.doc)
+ Phiếu điều chỉnh mức truy đóng BHXH (mẫu 1895-VND) đối với khối doanh nghiệp ngồi nhà nước nộp theo mức lương đồng (nếu có) ==> (Tập tin: 1895-VND truy theo VND.xls)
+ Phiếu điều chỉnh mức truy đóng BHXH (mẫu 2631-HS) đối với khối doanh nghiệp nhà nước nộp theo mức lương hệ số (nếu có)==> (Tập tin: 2631-HS truytheoheso.xls)
Tại dưới chữ ký của em cũng có các mẫu biểu đấy ạ.
Các mẫu biểu khác:
Báo cáo khai trình sử dụng LĐ, đã đăng ký với cơ quan quản lý lao động, Thang bảng lương, đã đăng ký với cơ quan quản lý lao động. Thầy và các bạn, vui lòng tham khảo thêm tại bài này:
Tổng hợp các chủ đề thiết lập thang lương, bảng lương
Chú ý thêm:
+ Về
Bảng lương thực tế của đơn vị có ký nhận của NLĐ từ ngày thành lập (Mỗi tháng 01 bản chính), xem Tổng hợp các chủ đề thiết lập thang lương, bảng lương để vận dụng vào thực tế
+ Cách xây dựng HDLD sao cho phù hợp với các bộ Luật Lao động, BHXH, BHYT, Thuế TNCN và Thuế TNDN.
Luật BHXH:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên;
b) Cán bộ, công chức, viên chức;
c) Công nhân quốc phòng, công nhân công an;
d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;
e) Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.
3. Người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng với người sử dụng lao động quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người sử dụng lao động quy định tại khoản 2 Điều này có sử dụng từ mười lao động trở lên.
5. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động, không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này.
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đây gọi chung là người lao động.
Bộ Luật lao động:
Điều 27(*)
1– Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
2– Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới, hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm một thời hạn, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
3– Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.
Vận dụng các thông tư mức hỗ trợ tiền cơm trưa cho phù hợp để lập HDLD tính trợ cấp khoản tiền cơm trưa có 2 thời kỳ năm 2010 và 2011 cho phù hợp:
Tiền chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc trong tháng cho một người lao động trong các công ty, tổ chức không vượt quá 620.000 đồng/tháng - Thông tư 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2011 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Xem thêm Luật thuế TNDN, thuế TNCN về khoản chênh lệch tiền cơm vượt mức quy định của TT Bộ Lao động ban hành. (Xin phép không có thời gian trích dẫn laị)
Đăng ký BHXH cho NV - Cty mới thành lập
Tình hình là mình có người bạn mở Cty từ 2010. Cả năm có hoạt động nhưng chưa có NV nào mua BH.
Nay muốn đăng ký tham gia BHXH cho 02 NV, kế toán và giao hàng. Nhưng thủ tục và biểu mẫu nhiều và phức tạp.
Nhờ Bác Trí và các bạn hướng dẫn cụ thể giúp những thủ tục và biểu mẫu. Xin HD cụ thể.
Cty ở Q. Bình Thạnh. Mức lương mua BH là # 2tr/ tháng.
Cám ơn rất nhiều, xin hậu tạ.
Mức lương tham gia BHXH là mức lương được ghi tại điều 3 của HDLD, không phải như Thầy trình bày. Do vậy, cần cận trọng thiết lập HDLD sao cho phù hợp với các bộ Luật liên quan.