Xin hỏi những nghành nào cần phải có giấy phép hành nghề? (1 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Phanhanhdai

Thành viên tiêu biểu
Tham gia
16/3/08
Bài viết
733
Được thích
1,876
Nghề nghiệp
Thiết kế công trình
Công việc của cơ quan em hằng ngày có liên quan đến giấy phép hành nghề. Có anh chị nào biết những ngành nghề nào mà pháp luật đòi hỏi phải có giấy phép hành nghề xin chỉ giúp em với. Em xin chân thành cảm ơn!
 
Danh mục ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề trước khi đăng ký kinh doanh

1.
Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2.
Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3.
Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4.
Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng.
5.
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6.
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
7.
Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng.
8.
Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
9.
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
10.
Kinh doanh dịch vụ kế toán
11.
Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản;
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
 
Danh mục ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề trước khi đăng ký kinh doanh

1.
Kinh doanh dịch vụ pháp lý
2.
Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩm
3.
Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú y
4.
Kinh doanh dịch vụ thiết kế quy họach xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng.
5.
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
6.
Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, mua bán thuốc bảo vệ thực vật
7.
Kinh doanh dịch vụ xông hơi khử trùng.
8.
Kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
9.
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
10.
Kinh doanh dịch vụ kế toán
11.
Dịch vụ môi giới bất động sản;
Dịch vụ định giá bất động sản;
Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
Xin cảm ơn hai anh rất nhiều, em muốn hỏi danh mục trên được quy định cụ thể tại luật, nghị định, hay thông tư nào ah?
 
Thiết kế các thiết bị điện, cơ khí dân dụng, thiết bị & dây truyền công nghiệp thì có cần giấy phép hành nghề không hả các bác
 
Thiết kế các thiết bị điện, cơ khí dân dụng, thiết bị & dây truyền công nghiệp thì có cần giấy phép hành nghề không hả các bác

Bác KTGG dã chỉ link không thèm tham khảo. Những gì không quy định dưới đây thì không có cần giấy, chứng chỉ hành nghề "CCHN" và có vốn pháp định


DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Tính đến ngày 30/7/2008)



I. Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:


  • Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)

    [*]Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)

    [*]Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)​


II. Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:


  • Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN; (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004)

    [*]Dịch vụ kế toán – 2 CCHN; (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007)​


III. Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:


  • Dịch vụ thú y – 1 CCHN; (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)

    [*]Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)

    [*]Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)

    [*]Khảo sát xây dựng – 1 CCHN; (Đ.49 Luật Xây dựng)

    [*]Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN; (Đ.56 Luật Xây dựng)

    [*]Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)

    [*]Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)

    [*]Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);

    [*]Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS)

    [*]Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN; (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT)

    [*]Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN; (Điều 20 Luật Quản lý thuế)

    [*]Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).

    [*]Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT)

    [*]Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ)​


DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH PHẢI CÓ VỐN PHÁP ĐỊNH TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Tính đến ngày 30.7.2008)



I. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)


1. Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD​

II. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)


1. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng

2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng​

III. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006)

1. Công ty tài chính: 300 tỷ đồng
2. Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng​


IV. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007)


V. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007)


VI. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008)


VII. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007)


VIII. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ-CP ngày 6/6/2007)


IX. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)



1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng
2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng​

X. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007)


1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng
2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng​

XI. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)

1. Vận chuyển hàng không quốc tế:

- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng​


2. Vận chuyển hàng không nội địa:

- Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng
- Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng
- Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng​


XII. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007)
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom