Tìm hiểu, thảo luận TT 244/2009/TT-BTC H/dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán DN (1 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Xin tóm lược 1 số nội dung thay đổi theo Thông tư số: 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp để tiện theo dõi thực hiện

1.- Các sửa đổi bổ sung gồm có:

  • Quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán

  • Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý (Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác)

  • Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp (Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)

  • Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi thành tài khoản 353)

  • Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)

  • Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

  • Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

  • Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính

2.- Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:

  • Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)

    • Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
    • Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
    • Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
    • Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
  • Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
  • Tài Khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp

  • Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp

  • Tài Khoản 5118 – Doanh thu khác


3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:

  • Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
  • Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
  • Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • Mã số 330 – Nợ dài hạn
  • Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
  • Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  • Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
  • Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
  • Mã số 430 – Nguồn kinh phí
  • Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Bỏ chỉ tiêu Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi ---> Các bạn bỏ chỉ tiêu này dùm cho, chỉ tiêu này được thay bởi chỉ tiêu Mã số Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

  • Mã số 432 – Nguồn kinh phí
  • Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
 
Lần chỉnh sửa cuối:
2.- Mình cũng đang có thắc mắc tương tự như bạn.
Thông tư 244 hướng dẫn đổi các tài khoản loại 4 sang loại 3, với hướng dẫn "kết cấu, phương pháp hạch toán giống loại 4".
Nhưng theo mình thì tài khoản loại 3 hạch toán trc khi tính thuế TNDN, còn loại 4 là sau khi trừ thuế TNDN rồi.
Vậy bây giờ các loại quỹ này phải hạch toán sao cho đúng và đưa vào đâu trên BCTC?

Theo em thì vì TK loại 3 là Nợ phải trả, thể hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp, do đó nó dùng để ghi nhận với các loại chi phí trước khi tính thuế TNDN.
Em tìm trong các loại Thông tư, công văn hay Nghị định cũng không thấy quy định điều này. Mà cái này là do em suy ra từ thực tế, chưa thấy trường hợp nào hạch toán vào loại 3 các loại chi phí sau Thuế cả.

Mà quan trọng là, nếu đúng chi phí đưa vào loại 3 có thể là chi phí sau khi tính thuế TNDN, thì các bác làm ơn giúp em 1 việc là "đưa ra lý luận thuyết phục" để em đi thuyết phục sếp em, vì sếp em cũng nghĩ TK loại 3 ghi nhận chi phí trc Thuế và sẽ dc trừ ra khi tính thuế TNDN

Tất cả đều biết TK loại 3 và TK loại 4 dùng để phản ánh nguồn vốn và phân loại nguồn vốn

TK loại 3 - Nợ phải trà (Còn được gọi là nguồn nợ phải trà)

Nguồn nợ phải trả: là nguồn tạo nên tài sản của đơn vị bằng cách tạm thời chiếm dụng của các đối tượng khác nhau và đơn vị có trách nhiệm phải thanh toán khi đến hạn.

  • (Bao gồm: + Nợ phải trả người bán
  • + Lương phải trả CNV
  • + Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
  • + Vay ngắn hạn, dài hạn
  • + ....
TK loại 4 - Vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn chủ sở hữu: là nguồn được tạo lập từ sự góp vốn của các nhà đầu tư thông qua đóng cổ phần, được cấp phát đối với DNNN và nguồn được bổ sung từ kết quả kinh doanh của đơn vị. Đây là nguồn vốn mang tính lâu dài và đơn vị không phải thanh toán.
  • + Vốn của các nhà đầu tư
  • + Thặng dư vốn cổ phần
  • + Lợi nhuận chưa phân phối
  • + Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển;
  • + Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vốn;
  • + Chênh lệch tỷ giá,
  • + Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
  • + …
So sánh giữa Vốn chủ hữu và Nợ phải trả:

Nợ phải trả

  • Có kỳ hạn
  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán mức lãi suất đã xác định trước.
  • Trường hợp ngừng hoạt động, giải thể, doanh nghiêp phải hoàn thành nghĩa vụ với chủ nợ trước.
  • Là nghĩa vụ bắt buộc

Vốn chủ sở hữu

  • Vô hạn
  • Doanh nghiệp phải trả cổ tức cho nhà đầu tư phụ .
  • Trường hợp ngừng hoạt động, giải thể, nhà đầu tư nhận được phần giá trị còn lại sau khi DN đã thanh toán hết các khoản nợ phải trả.
  • Nhà đầu tư chấp nhận chia sẻ

Việc sắp xếp sửa đổi Tài Khoản 431 sang nhóm TK loại 3, mình thấy vẫn hợp lý hơn. Lý do như đã nêu: Các khoản này không thuộc về vốn chủ sở hữu mà phải sắp xếp chuyển qua TK loại 3 - Nợ phải trà, nguồn nợ phải trà là hợp lý nhất, vì DN có nghĩa vụ bắt buộc phải thanh toán các khoản này

Các bườc tiến hành:

Sau khi xác định lợi nhuận trước thuế thì DN phải có nghĩa vụ thực hiện:
Ưu tiên:
+ Ngân sách nhà nước (trích nộp bổ sung khoản thuế TNDN - mức hiện hành 25% hoặc tỉ lệ quy định theo giấy phép ưu đãi đầu tư).

+ Số còn lại, DN phải thực hiện trích lập các quỹ theo điều lệ của DN, cụ thể theo thông tư hướng dẫn này gồm các TK được sửa đổi bổ sung:

Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:

  • Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)

    • Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
    • Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
    • Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
    • Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
  • Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

    • Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
  • Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp

+ Và cuối cùng, mới phân chia cổ tức theo tỉ lệ góp vốn.

Vài hàng trao đổi.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
1.- Chào các bạn! Minh có vấn đề này nhờ các bạn giúp:
- Không biết có ai đã lập BCTC quý I/2010 thì gửi mẫu BCTC mới theo TT 244/2009 giúp mình với.
- Mình đang băn khoăn không biết chỉ tiêu Quỹ khen thưởng phúc lợi thì đặt ở đâu trên Bảng CĐKT: Mục Nợ ngắn hạn (Cho đúng thứ tự mã số) hay Nguồn kinh phí, quỹ khác (Cho đúng tính chất nguồn vốn)


Vui lòng tham khảo lại thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp - Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính



1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
 
Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.

Bác Kế toán già gân ui, sao Tiểu Thư Hoa Quỳnh không thấy trong thông tư có bổ sung tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp" vậy!!! Tiểu Thư Hoa Quỳnh Mỹ Nhân đau đầu quá,+-+-+-+ +-+-+-+ +-+-+-+ đọc tới đọc lui thì thấy bác có đề cập:

Xin tóm lược 1 số nội dung thay đổi theo Thông tư số: 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp để tiện theo dõi thực hiện

1.- Các sửa đổi bổ sung gồm có:

  • Quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán

  • Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý (Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác)

  • Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp (Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)

  • Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi thành tài khoản 353)

  • Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)

  • Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

  • Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

  • Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính

2.- Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:

  • Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)

    • Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
    • Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
    • Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
    • Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
  • Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
  • Tài Khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
  • Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp
  • Tài Khoản 5118 – Doanh thu khác


3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:

  • Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
  • Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
  • Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • Mã số 330 – Nợ dài hạn
  • Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
  • Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  • Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
  • Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
  • Mã số 430 – Nguồn kinh phí
  • Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • Mã số 432 – Nguồn kinh phí
  • Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

Vậy Quy định hướng dẫn hạch toán vào Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp như thế nào hả bác, bác có thể liên hệ nhanh với Thầy/cô, anh chị nào để biết kết cấu, nội dung phản ánh vào tài khoản 417 như thế nào không?

Chân thành cám ơn bác

Ra 1 thông tư kiểu như xì trum, Tom and Jerry quá đãe, bác nhỉ
Nhờ bác nhanh chóng vui lòng viết thư phản ánh nhanh ra Bộ Tài Chính hỏi dùm mọi người nhe.

Thanks
 
Bác Kế toán già gân ui, sao Tiểu Thư Hoa Quỳnh không thấy trong thông tư có bổ sung tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp" vậy!!! Tiểu Thư Hoa Quỳnh Mỹ Nhân đau đầu quá,+-+-+-+ +-+-+-+ +-+-+-+ đọc tới đọc lui thì thấy bác có đề cập:



Vậy Quy định hướng dẫn hạch toán vào Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp như thế nào hả bác, bác có thể liên hệ nhanh với Thầy/cô, anh chị nào để biết kết cấu, nội dung phản ánh vào tài khoản 417 như thế nào không?

Chân thành cám ơn bác

Ra 1 thông tư kiểu như xì trum, Tom and Jerry quá đãe, bác nhỉ
Nhờ bác nhanh chóng vui lòng viết thư phản ánh nhanh ra Bộ Tài Chính hỏi dùm mọi người nhe.

Thanks

To: Tiểu Thư Hoa Quynh

Chân thành cám ơn đóng góp ý kiến của Tiểu thư Hoa Quynh. Trong quá trình soạn thảo văn bản không thể tránh sót được. Tôi xin ghi nhận, tiếp thu và phản ánh ý kiến của Tiểu thư Hoa Quynh về Bộ Tài Chính (Vụ chế độ kế toán) về ý kiến trên.

Đây là nội dung thư tôi đã gởi cho Bộ Tài Chính, xin trích lại để chờ thông tin phản hồi từ Bộ tài Chính bạn nhé

To: tochuccanbo@mof.gov.vn, thanhtrataichinh@mof.gov.vn, khcnbq-dtqg@fpt.vn, support@mof.gov.vn

Kính gởi: Bộ Tài Chính (Vụ chế độ kế toán)

Tôi tên là Lê Minh Trí, sinh năm 1956 - Nghề nghiệp: kế toán. Sống và làm việc tại TP.HCM
DT: 01021 2917 290

Qua thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp http://www.chinhphu.vn/portal/page?_pageid=578,33345598&_dad=portal&_schema=PORTAL&docid=92713

Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.

- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.

Nhận xét:

Không thấy trong thông tư có bổ sung tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”

Vậy Quy định hướng dẫn hạch toán vào Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp như thế nào? Kết cấu, nội dung phản ánh vào tài khoản 417 như thế nào không?

Kính mong Bộ Tài Chính dành chút thời gian hoặc có văn bản hướng dẫn bổ sung cho các doanh nghiệp để thực hiện tốt.

Bài viết tôi có phản ánh và trình bày tại đây - http://www.webketoan.vn/forum/showthread.php?t=81469

http://www.giaiphapexcel.com/forum/...ế-độ-kế-toán-Doanh-nghiệp&p=237372#post237372

Chân thành cám ơn

Trân trọng kính chào,

Lê Minh Trí
 
a) Bổ sung thêm Tài khoản 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”
TK 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” được dùng để hạch toán tình hình trích lập và sử dụng “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”.
Các khoản thu từ cổ phần hoá, bán doanh nghiệp đã sử dụng để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư tại doanh nghiệp thành viên, công ty con được xác định là các khoản thu, chi của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và quyết toán với cơ quan quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
TK 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” chỉ được áp dụng đối với các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con được quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 417
Bên Nợ:
- Hỗ trợ các nông, lâm trường quốc doanh, doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc giải quyết chính sách cho người lao động dôi dư do sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp, gồm:
+ Giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư theo quy định;
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề theo quy định;
- Điều chuyển về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Bổ sung vốn điều lệ cho các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Đầu tư cho các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Bên Có:
- Khoản thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ;
- Khoản thu từ bán, giải thể, phá sản đối với các doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ theo quy định của Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Tăng khác (nếu có).

Số dư bên Có:
Phản ánh số “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” hiện có cuối kỳ.
c) Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan trên TK 417
- Kế toán tại Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước phản ánh số thu về cổ phần hoá:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá
Có TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
- Căn cứ vào báo cáo quyết toán các khoản chi thực hiện chính sách đối với người lao động tại doanh nghiệp cổ phần hoá và chi phí cổ phần hoá do doanh nghiệp cổ phần hoá lập, kế toán tại Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước phản ánh số thu từ chênh lệch thu, chi cổ phần hoá doanh nghiệp và phản ánh số đã chi trả cho người lao động, số chi phí cổ phần hoá, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá.
- Khi chi tiền từ “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” để hỗ trợ cho người lao động dôi dư, căn cứ vào quyết định cấp kinh phí thuộc Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp cho đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
- Khi chi tiền từ “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” để hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người lao động, khi chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.
- Khi có phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung vốn điều lệ cho các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ, kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bạn Hoaquynh407 và các bạn cùng xem thêm thông tư số: 106/2008/TT-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần


3. Kế toán Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty mẹ

a) Bổ sung thêm Tài khoản 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”

TK 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” được dùng để hạch toán tình hình trích lập và sử dụng “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp”.
Các khoản thu từ cổ phần hoá, bán doanh nghiệp đã sử dụng để giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư tại doanh nghiệp thành viên, công ty con được xác định là các khoản thu, chi của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo và quyết toán với cơ quan quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

TK 417 “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” chỉ được áp dụng đối với các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con được quản lý Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

b) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 417

Bên Nợ:

- Hỗ trợ các nông, lâm trường quốc doanh, doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc giải quyết chính sách cho người lao động dôi dư do sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp, gồm:
+ Giải quyết chính sách đối với lao động dôi dư theo quy định;
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho người lao động dôi dư có nguyện vọng học nghề theo quy định;
- Điều chuyển về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Bổ sung vốn điều lệ cho các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Đầu tư cho các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.​

Bên Có:

- Khoản thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty mẹ;
- Khoản thu từ bán, giải thể, phá sản đối với các doanh nghiệp thành viên, công ty con, đơn vị phụ thuộc Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ theo quy định của Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ từ Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Tăng khác (nếu có).​

Số dư bên Có:

Phản ánh số “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” hiện có cuối kỳ.


c) Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan trên TK 417

- Kế toán tại Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước phản ánh số thu về cổ phần hoá:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá
Có TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.​

- Căn cứ vào báo cáo quyết toán các khoản chi thực hiện chính sách đối với người lao động tại doanh nghiệp cổ phần hoá và chi phí cổ phần hoá do doanh nghiệp cổ phần hoá lập, kế toán tại Công ty mẹ, Tập đoàn, Tổng Công ty Nhà nước phản ánh số thu từ chênh lệch thu, chi cổ phần hoá doanh nghiệp và phản ánh số đã chi trả cho người lao động, số chi phí cổ phần hoá, ghi:

Nợ các TK 111, 112
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hoá.​

- Khi chi tiền từ “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” để hỗ trợ cho người lao động dôi dư, căn cứ vào quyết định cấp kinh phí thuộc Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp cho đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.

- Khi chi tiền từ “Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” để hỗ trợ các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước có giá trị tài sản thấp hơn nợ phải trả khi thực hiện giao, bán, giải thể, phá sản để thanh toán chi phí chuyển đổi và nợ bảo hiểm xã hội của người lao động, khi chi tiền kế toán ghi:

Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có các TK 111, 112.

- Khi có phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung vốn điều lệ cho các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước, Công ty mẹ, kế toán ghi:

Nợ TK 417 - Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.​

Load Thông tư số: 106/2008/TT-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần

 
Chào các bác,

Tiểu Thư Hoa Quỳnh quá bức xức trước các thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.

Từ yêu cầu thực tiễn phát triển nền kinh tế đất nước khi chúng ta hòa nhập vào WTO, kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp, dần phải hòa nhập từng bước với các thông lệ quốc tế về kế toán. Tuy nhiên đã nhiều lần bổ sung sửa đổi các văn bản hướng dẫn chế độ kế toán nhưng vẫn mang tính chấp vá.

Bao giờ có sự thống nhất hệ thống TK kế toán doanh nghiệp

Quyết định số 15/2006/QĐ–BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính ban hành Chế độ kế toán DN mới, thay thế Chế độ kế toán DN mới, thay thế Chế độ kế toán DN được ban hành theo Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995.

Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ” và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc "Bổ sung, sửa đổi chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT".

Và 1 loạt thông tư ra đời bổ sung cho quyết định 15 và 48, thông tư số 20/2006/TT – BTC ngày 20/3/2006 hướng dẫn kế toán thực hiện 06 chuẩn mực kế toán đợt 4; Thông tư số 20/2006 hướng dẫn kế toán thực hiện 04 CMKT đợt 5; các Thông tư số 89/2002/TT – BTC hướng dẫn kế toán thực hiện CMKT đợt 1, 2, 3 ; Thông tư 13/2006 và thông tư 228/2009 hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng

Gần đây lại thêm:

Thông tư số 24/2010/TT-BTC ngày 23/02/2010 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán áp dụng cho Hợp tác xã Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp và Nghề muối hoặc tại webketoan

Tại thông tư này có quy định hướng dẫn kế toán
Đổi số hiệu và phân loại lại Tài khoản 431 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” thành Tài khoản 353
Tài khoản 353 có 2 Tài khoản cấp 2:
+ TK 3531 - Quỹ khen thưởng;
+ TK 3532 - Quỹ phúc lợi.

Trớ trêu thay, tại Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp không mỉa mai đề cập sửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 ban hành Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Thế thì Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp này chỉ chỉnh lý cho QD15 và Thông tư số 24/2010/TT-BTC ngày 23/02/2010 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán áp dụng cho Hợp tác xã Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ngư nghiệp và Nghề muối được thừa hưởng theo Thông Tư 244/2009/TT-BTC

Thông tư liên tục ra đời nhưng vẫn mang tính chấp vá, dẫn đến người làm công tác kế toán gặp nhiều khó khăn.

Tại Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp này có để cập tài khoản bổ sung, sửa đổi:
Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp

Trường hợp, này đọc đỏ cả con mắt cũng không biết Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp được hướng dẫn, kết cấu hạch toán ra sao?
Nếu người làm kế toán, có khoảng thời gian gián đoạn hoặc không có nguồn để cung cấp, cập nhật thông tin thì có nước rơi đài cả. Vì biết thông tư nào hướng dẫn Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp đây?

Cũng may, nhờ topic này, đã giúp cho nhiều bạn như Tiểu Thư Hoa Quỳnh để đúc kết lại các tiến trình thay đổi chế độ kế toán doanh nghiệp. Cụ thể đó là Thông tư số: 106/2008/TT-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần

Phá vỡ nền tảng kết cấu cách xây dựng các Tài khoản

Ai ai cũng nhớ và thuộc lòng các TK có đuôi sau cùng số "9" như:

Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.

Khi lên bảng cân đối kế toán thế thì các TK này lên số âm cả.

Không rõ sao kỳ này lại nhét TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.

Các tài khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có nên tách ra từng tiểu khoản nữa không?

Sự ra đời của QĐ 15/2006 trước bối cảnh lịch sử phát triển của ngành BHXH và BHYT. Trước 2007, ngành BHYT trực thuộc hẳn Bộ Y Tế. BHXH và BHYT là 2 cơ quan độc lập và việc trích nộp tỉ lệ mức lương tham gia BHXH, BHYT có khác nhau, nên chính vì đó mới tồn tại hai tiểu khoản song song:

+ Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội;
+ Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế

Thiết nghĩ chỉ cần duy nhất một tài khoản
+ Tài khoản 3383 - BHXH, BHYT, BHTN


Tiện ích cho việc hạch toán và theo dõi các khoản trích giữ lại 2%

Nhưng đã nhiều lần cập nhật thay đổi, bổ sung sửa đổi. Vụ chế độ kế toán không quan tâm đến hai tài khoản này để sát nhập hai tiểu khoản này thành một.
Và nay lại tiếp tục ban hành tiểu khoản mới TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.

Nếu được, mong bác Kế toán già gân cùng các Thầy cô anh chị, viết bài phản ánh lại cho vụ chế độ kế toán dùm Tiểu Thư Hoa Quỳnh

Và cuối cùng, mong sao Bộ Tài Chính sớm phát hành sách để tổng hợp lại các tài khoản từ QD15 cho đến nay.

Điều quan trong hơn, mong Vụ chế độ kế toán - Bộ Tài Chính sớm sáng suốt để thống nhất lại hệ thống tài khoản kế toán nhằm giúp cho các người làm công tác giảng dạy, cũng như người đi làm được tiện lợi hơn

Vài hàng trao đổi.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Mình tổng hợp các thay đổi theo Thông Tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp, có phần nhầm:

Điều 24. Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

1. Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của tài khoản 353 – “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký Sổ Cái.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện” là số dư Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu người mua trả tiền trước phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư Có của tài khoản 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán tài khoản 356.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” là số dư Có của tài khoản 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.

Vậy các bạn chỉ cần:

Xin tóm lược 1 số nội dung thay đổi theo Thông tư số: 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp để tiện theo dõi thực hiện

1.- Các sửa đổi bổ sung gồm có:

  • Quy định đơn vị tiền tệ trong kế toán

  • Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý (Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác)

  • Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp (Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp)

  • Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi thành tài khoản 353)

  • Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”)

  • Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

  • Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán

  • Sửa đổi, bổ sung Thuyết minh báo cáo tài chính

2.- Các tài khoản bổ sung và sửa đổi:

  • Tài Khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (sửa đổi từ Tài Khoản 431)

    • Tài Khoản 3531 – Quỹ khen thưởng
    • Tài Khoản 3532 – Quỹ phúc lợi
    • Tài Khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
    • Tài Khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
  • Tài Khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    • Tài Khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định
  • Tài Khoản 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp

  • Tài Khoản 417 – Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp

  • Tài Khoản 5118 – Doanh thu khác


3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:

  • Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
  • Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
  • Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
  • Mã số 330 – Nợ dài hạn
  • Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
  • Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  • Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
  • Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
  • Mã số 430 – Nguồn kinh phí
  • Mã số 432 – Nguồn kinh phí
  • Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

Tại bài số 7, mình có ghi :

3.- Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán:

* Mã số 310 – Nợ ngắn hạn
* Mã số 313 - Người mua trả tiền trước
* Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
* Mã số 330 – Nợ dài hạn
* Mã số 338 – Doanh thu chưa thực hiện được
* Mã số 339 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
* Mã số 410 – Vốn chủ sở hữu
* Mã số 422 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
* Mã số 430 – Nguồn kinh phí
* Mã số 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi ---> Các bạn bỏ chỉ tiêu này dùm cho, chỉ tiêu này được thay bởi chỉ tiêu Mã số 323 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
* Mã số 432 – Nguồn kinh phí
* Mã số 433 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Giới thiệu cùng các thành viên các sách kế toán tài chính đã cập nhật, chỉnh lý theo các văn bản của năm 2009

Thông tư số: 106/2008/TT-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán khi chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành Công ty cổ phần

Thông tư 201/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 - HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC KHOẢN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ TRONG DOANH NGHIỆP

Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 - HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thông tư số: 206/2009/TT-BTC ngày 27/10/2009 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn kế toán giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 - hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp

Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp
 
Theo như bạn hoaquynh407 Nếu gộp chung BHXH, BHYT, BHTN vào chung 1 TK 3383 như bạn chẳng phải việc quy định tỷ lệ mức đóng đối với người lao động và người sử dụng lao động theo từng loại bảo hiểm sẽ không có ý nghĩa gì nữa sao?. Vì khi nhìn vào đó liệu có ai biết bạn tính có đúng theo tỷ lệ quy định không? Rồi với 1 con số đó liệu bạn có biết trong đó BHXH, BHYT, BHTN mỗi loại bao nhiêu ko? Theo tôi, quy định như chế độ hiện hành là phù hợp để theo dõi rồi.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Theo như bạn hoaquynh407 Nếu gộp chung BHXH, BHYT, BHTN vào chung 1 TK 3383 như bạn chẳng phải việc quy định tỷ lệ mức đóng đối với người lao động và người sử dụng lao động theo từng loại bảo hiểm sẽ không có ý nghĩa gì nữa sao?. Vì khi nhìn vào đó liệu có ai biết bạn tính có đúng theo tỷ lệ quy định không? Rồi với 1 con số đó liệu bạn có biết trong đó BHXH, BHYT, BHTN mỗi loại bao nhiêu ko? Theo tôi, quy định như chế độ hiện hành là phù hợp để theo dõi rồi.

Nếu bạn đã làm kế toán, cũng có nhiều cách để chi tiết hóa cho TK 3383 này mà.
Tiểu Thư Hoa Quỳnh thấy rắng việc mở thêm TK 3389 là phá vỡ đi nền tảng xây dựng cấu trúc TK ban đầu. Một việc làm chữa cháy tạm thời. Bạn xem thêm các TK đều có quy ước số 9 đằng sau thì sẽ thấy rõ. Tính chất các TK này khi lên BCDKT đều ghi số âm cả.

Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.

Vài hàng trao đổi thêm thôi để có chuyện nói vậy đó mà. Ngoại trừ khi nào Tiểu Thư Hoa Quỳnh lên lam Bộ Trưởng Bộ Tài Chính thì sẽ thay đổi chế độ ngay thôi. Còn giờ có nói thì cũng mong rằng các ông bà đương chức chịu khó mỗi ngày dành 1 hoặc 2 tiếng đồng hồ vào GPE để xem thành viên thảo luận góp ý

Hệ thống TK theo QĐ 15 cũng đã gãy ngang từ đầu; bạn có nhận thấy quy ước
TK cấp 1 thì 3 số
TK cấp 2 thì 4 số, giữa chừng phang ngang cha này vô nè, thật dở hơi khốn đốn cho những nhà SX phần mềm cùng số anh chị làm công tác kế toán bằng excel

+ Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp;
Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra;
Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hành nhập khẩu.

Không phải nhất thiết văn bản nghị định, thông tư nào ra, DN cũng cắm cố thi hành mà không có phản biện. Một nhóm người/một tổ chức soạn thảo sao bằng khối đầu của nhân dân khi họp luận bàn thưa phải không bạn???
 
kế toán qd 48

các bác có thể giải thích cho mình nghe với được không. Vì hiện tại mình cũng chưa hiểu lắm về việc hoạch toán tài khoản.
TT 244 về việc sửa đổi hệ thống tài khoản không biết là áp dụng cho hệ thống tài khoản kế toán theo QD 15 hay 48 vậy? Hay là cả hai.
Với lại khi nộp báo cáo tài chính mình 2010 nay mình phát hiện sai, vì số liệu đều phân cách bằng dấu phẩy trong khi quy định là dấu chấm. Trong phần bảng CDPS với lại bảng thuyết minh BCTC không biết có sao k nữa?!$@!!
Mà công ty mình có tài khoản TGNH nhưng chị kế toán cũ khi lập báo cáo thì minh không có thấy nói đến cho nên khi nộp BCTC mình cũng k có hoạch toán TK 112 như vậy có bị làm sao không nhờ mọi người giúp mình với.@!##
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom