- Tham gia
- 12/12/06
- Bài viết
- 3,661
- Được thích
- 18,158
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
II. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN
Các tờ khai:
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế)
III. HƯỚNG DẪN LẬP CÁC TỜ KHAI VÀ PHỤ LỤC
Các phụ lục về kết quả hoạt động SXKD
Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính năm và sổ sách kế toán năm của doanh nghiệp để ghi vào.
Phụ lục số 03-2/TNDN: chuyển lỗ
- Năm quyết toán thuế phát sinh lỗ, thì không cần phải chọn phụ lục 03-2/TNDN để đăng ký kế hoạch chuyển lỗ
- Năm quyết toán thuế phát sinh thu nhập chịu thuế, muốn chuyển lỗ của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm quyết toán thuế thì phải lập phụ lục 03-2/TNDN, nếu không lập không được chuyển lỗ.
- Số lỗ của các năm 2008 trở về trước còn trong thời hạn chuyển lỗ năm 2009 trở về sau, thì phải theo dõi riêng số lỗ của từng năm để kết chuyển liên tục vào năm 2009 trở về sau nếu còn trong thời hạn chuyển lỗ, không được luỹ kế toàn bộ số lỗ của các năm ghi vào năm 2008 trên phụ lục 03-2/TNDN
Phụ lục 03-2A/TNDN: Xác định số lỗ được chuyển của hoạt động SXKD; nếu vừa có hoạt động SXKD được miễn thuế, hoạt động SXKD không được miễn thuế và hạch toán riêng được lỗ của từng hoạt động SXKD từ năm 2008 trở về trước, để chuyển tương ứng vào thu nhập chịu thuế của từng hoạt động kinh doanh trong năm 2009, sau khi chuyển tương ứng của từng hoạt động, nếu chuyển không hết thì được chuyển vào các khoản thu nhập còn lại do Doanh nghiệp lựa chọn từ đó tổng cộng số lỗ được chuyển đưa lên phụ lục 03-2A/TNDN.
Phụ lục 03-2B/TNDN: Xác định số lỗ được chuyển của hoạt động CQSDĐ, CQTĐ
Lưu ý khi kê khai trên phụ lục 03-2/TNDN:
Còn tiếp
- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của BTC hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính Phủ
- Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của BTC hướng dẫn thi hành Điều của Luật Thuế TNDN và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN
II. HỒ SƠ QUYẾT TOÁN
Các tờ khai:
1.- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC
2.- Mẫu 07/TNDN theo thông tư số 130/2008/TT- BTC (Nếu doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính)
3.- Báo cáo tài chính năm ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và được cập nhật theo Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của BTC (đối với người nộp thuế áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp) hoặc ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC (đối với người nộp thuế áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa)
2.- Mẫu 07/TNDN theo thông tư số 130/2008/TT- BTC (Nếu doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính)
3.- Báo cáo tài chính năm ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và được cập nhật theo Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của BTC (đối với người nộp thuế áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp) hoặc ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC (đối với người nộp thuế áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa)
Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế)
1.- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN hoặc mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC
2.- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC
3.- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN
4.- Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN theo các mẫu số 03-4A/TNDN, 03-4B/TNDN, 03-4H/TNDN
Không sử dụng các phụ lục 03-4C/TNDN, 03-4D/TNDN, 03-4Đ/TNDN, 03-4E/TNDN, 03-4G/TNDN
5.- Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03–5/TNDN
2.- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC
3.- Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN
4.- Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN theo các mẫu số 03-4A/TNDN, 03-4B/TNDN, 03-4H/TNDN
Không sử dụng các phụ lục 03-4C/TNDN, 03-4D/TNDN, 03-4Đ/TNDN, 03-4E/TNDN, 03-4G/TNDN
5.- Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03–5/TNDN
III. HƯỚNG DẪN LẬP CÁC TỜ KHAI VÀ PHỤ LỤC
Các phụ lục về kết quả hoạt động SXKD
- Phụ lục số 03-1A/TNDN : Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
- Phụ lục số 03-1B/TNDN : Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành ngân hàng, tính dụng
- Phụ lục số 03-1C/TNDN : Dành cho người nộp thuế là các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý đầu tư chứng khoán
Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính năm và sổ sách kế toán năm của doanh nghiệp để ghi vào.
Phụ lục số 03-2/TNDN: chuyển lỗ
- Theo quy định tại điểm 2 mục VII phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC về thuế TNDN.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế liên tục trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo nguyên tắc trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế liên tục trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo nguyên tắc trên. Trường hợp trong thời gian chuyển lỗ có phát sinh tiếp số lỗ thì số lỗ phát sinh này (không bao gồm số lỗ của kỳ trước chuyển sang) sẽ được chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- Năm quyết toán thuế phát sinh lỗ, thì không cần phải chọn phụ lục 03-2/TNDN để đăng ký kế hoạch chuyển lỗ
- Năm quyết toán thuế phát sinh thu nhập chịu thuế, muốn chuyển lỗ của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ vào năm quyết toán thuế thì phải lập phụ lục 03-2/TNDN, nếu không lập không được chuyển lỗ.
- Số lỗ của các năm 2008 trở về trước còn trong thời hạn chuyển lỗ năm 2009 trở về sau, thì phải theo dõi riêng số lỗ của từng năm để kết chuyển liên tục vào năm 2009 trở về sau nếu còn trong thời hạn chuyển lỗ, không được luỹ kế toàn bộ số lỗ của các năm ghi vào năm 2008 trên phụ lục 03-2/TNDN
Phụ lục 03-2A/TNDN: Xác định số lỗ được chuyển của hoạt động SXKD; nếu vừa có hoạt động SXKD được miễn thuế, hoạt động SXKD không được miễn thuế và hạch toán riêng được lỗ của từng hoạt động SXKD từ năm 2008 trở về trước, để chuyển tương ứng vào thu nhập chịu thuế của từng hoạt động kinh doanh trong năm 2009, sau khi chuyển tương ứng của từng hoạt động, nếu chuyển không hết thì được chuyển vào các khoản thu nhập còn lại do Doanh nghiệp lựa chọn từ đó tổng cộng số lỗ được chuyển đưa lên phụ lục 03-2A/TNDN.
Phụ lục 03-2B/TNDN: Xác định số lỗ được chuyển của hoạt động CQSDĐ, CQTĐ
Lưu ý khi kê khai trên phụ lục 03-2/TNDN:
+ Phần I phụ lục 03-2/TNDN: Xác định số lỗ của các năm trước (theo dõi theo từng năm) còn được chuyển vào năm quyết toán thuế TNDN có phát sinh TNCT
+ Phần II phụ lục 03-2/TNDN - Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế: xác định số lỗ của các năm trước chuyển vào TNCT của năm quyết toán, số lỗ chuyển vào TNCT của năm quyết toán, tối đa không được vượt quá TNCT của năm quyết toán thuế, số liệu dòng tổng cộng cột 4 phần 2 ghi chỉ tiêu B27 (đối với hoạt động SXKD) hoặc B28 (đối với hoạt động kinh doanh BĐS)
+ Phần II phụ lục 03-2/TNDN - Xác định số lỗ được chuyển trong kỳ tính thuế: xác định số lỗ của các năm trước chuyển vào TNCT của năm quyết toán, số lỗ chuyển vào TNCT của năm quyết toán, tối đa không được vượt quá TNCT của năm quyết toán thuế, số liệu dòng tổng cộng cột 4 phần 2 ghi chỉ tiêu B27 (đối với hoạt động SXKD) hoặc B28 (đối với hoạt động kinh doanh BĐS)

Còn tiếp