tamhoncuada10313
Thành viên thường trực




- Tham gia
- 7/4/08
- Bài viết
- 221
- Được thích
- 65
1. Hurt: chỉ nỗi đau ở dạng vật lý, chỉ một bộ phận hay một phần cơ thể của bạn bị đau. Cũng có thể chỉ nỗi đau về mặt cảm xúc.
2. Injure: hurt có thể thay thế bởi injure. Injure dùng ở dạng bị động. Thường dùng để chỉ sợ đau đớn xảy ra do tai nạn hay trong các chuyến bay.
3. wound: vết thương, hay sợ đau đớn gây ra bởi súng, dao hay vũ khí. Thường dùng trong chiến tranh
eg: there was no escape. They were motally wounded by enemy fire.
4. Damage: dùng chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật, không dùng cho người.
eg: the car was so badly damaged in the accident that it was bared worth reparing.
5. Harm: con người hoặc đồ vật bị nguy hại hoặc hư hỏng về mặt vật lý
eg: the bank robbers were anxious not to harm anyone
Nguồn: bbc.co.uk
2. Injure: hurt có thể thay thế bởi injure. Injure dùng ở dạng bị động. Thường dùng để chỉ sợ đau đớn xảy ra do tai nạn hay trong các chuyến bay.
3. wound: vết thương, hay sợ đau đớn gây ra bởi súng, dao hay vũ khí. Thường dùng trong chiến tranh
eg: there was no escape. They were motally wounded by enemy fire.
4. Damage: dùng chỉ sự hỏng hóc, hư hại của đồ vật, không dùng cho người.
eg: the car was so badly damaged in the accident that it was bared worth reparing.
5. Harm: con người hoặc đồ vật bị nguy hại hoặc hư hỏng về mặt vật lý
eg: the bank robbers were anxious not to harm anyone
Nguồn: bbc.co.uk
Lần chỉnh sửa cuối: