[h=4]Hàm FALSE[/h]Trả về giá trị là FALSE
Cú pháp:
=FALSE()
Không có đối số
Chúng ta có thể nhập trực tiếp giá trị FALSE vào công thức hoặc hàm khi tính toán. Excel sẽ tự hiểu đó là giá trị luận lý có giá trị FALSE.
[h=4]Hàm TRUE[/h]Trả về giá trị là TRUE
Cú pháp:
=TRUE()
Không có đối số
Chúng ta có thể nhập trực tiếp giá trị TRUE vào công thức hoặc hàm khi tính toán. Excel sẽ tự hiểu đó là giá trị luận lý có giá trị TRUE.
[h=4]Hàm NOT[/h]Cho kết quả là phép phủ định của biểu thức logíc.
Hàm NOT cho kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.
Cú pháp:
=NOT(logical)
logical: một biểu thức, một điều kiện kiểu logic
Ví dụ: =NOT(3>2) → TRUE

Cú pháp:
=FALSE()
Không có đối số
Chúng ta có thể nhập trực tiếp giá trị FALSE vào công thức hoặc hàm khi tính toán. Excel sẽ tự hiểu đó là giá trị luận lý có giá trị FALSE.
[h=4]Hàm TRUE[/h]Trả về giá trị là TRUE
Cú pháp:
=TRUE()
Không có đối số
Chúng ta có thể nhập trực tiếp giá trị TRUE vào công thức hoặc hàm khi tính toán. Excel sẽ tự hiểu đó là giá trị luận lý có giá trị TRUE.
[h=4]Hàm NOT[/h]Cho kết quả là phép phủ định của biểu thức logíc.
Hàm NOT cho kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.
Cú pháp:
=NOT(logical)
logical: một biểu thức, một điều kiện kiểu logic
Ví dụ: =NOT(3>2) → TRUE
