REPT
Dùng để lặp đi lặp lại một ký tự hoặc một chuỗi, với số lần được định trước.
Cú pháp: =REPT(text, times)
text: ký tự (character), một con số hoặc một chuỗi (string) cần được nhân bản
times: số lần lặp đi lặp lại của text
Lưu ý:
- Nếu times = 0, hàm REPT() sẽ trả về một chuỗi rỗng
- Nếu text là một con số, REPT() sẽ làm tròn con số đó thành số nguyên
Ví dụ: Tạo mã số học viên gồm 8 ký tự cho khóa 1 (K1) căn cứ và cột số thứ tự và điền thêm số 0 vào trước STT để mã học viên đủ 8 ký tự.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ tần suất bằng hàm REPT dựa trên số Phản hồi của cuộc khảo sát.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ thanh ngang bằng hàm REPT dựa trên số Phản hồi của cuộc khảo sát với việc sử dụng Font chữ Webdings.

Dùng để lặp đi lặp lại một ký tự hoặc một chuỗi, với số lần được định trước.
Cú pháp: =REPT(text, times)
text: ký tự (character), một con số hoặc một chuỗi (string) cần được nhân bản
times: số lần lặp đi lặp lại của text
Lưu ý:
- Nếu times = 0, hàm REPT() sẽ trả về một chuỗi rỗng
- Nếu text là một con số, REPT() sẽ làm tròn con số đó thành số nguyên
Ví dụ: Tạo mã số học viên gồm 8 ký tự cho khóa 1 (K1) căn cứ và cột số thứ tự và điền thêm số 0 vào trước STT để mã học viên đủ 8 ký tự.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ tần suất bằng hàm REPT dựa trên số Phản hồi của cuộc khảo sát.

Ví dụ: Vẽ biểu đồ thanh ngang bằng hàm REPT dựa trên số Phản hồi của cuộc khảo sát với việc sử dụng Font chữ Webdings.
