Doanh nghiệp sản xuất T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hach tóan hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phuơng pháp bình quân gia quyền, có tư liệu kế toán sau (đơn vị tính: 1.000đ):
- Số dư đầu tháng 6/N của một số tk:
TK 151: 20.000 (chi tiết 50 công cụ dụng cụ C)
TK 152: 90.000 (chi tiết: 1.000 kg vật liệu A, don giá 50 và 2.000 lit vật liệu B, đơn giá 20
TK 153: 66.000 (chi tiết 200 cai công cụ C)
TK 214: 516.000
TK 331(X): 0;
- Phát sinh trong tháng G/N:
1. Nhập kho đủ số công cụ C di đường tháng trước, theo hóa đơn giá chưa thuế 10.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tuy nhiên khi kiểm nhận nhập kho thì phát hiện tòan bộ số hàng bị sai qui cách, doanh nghiệp đề nghi nguời bán giảm giá 5%.
2. chuyển TGNH ứng trước tiền mua vật liệu cho công ty X số tiền 358.000.
3. Mua hàng nhận trực tiếp tại kho công ty X (đã ứng trước ở nghiệp vụ 2), theo hóa đơn GTGT: số luợng 4.000 kg vật liệu A, bán giá chưa thuế 45 và 8.000 lit vật liệu B, đơn giá chưa thuế 25, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng chuyển về nhập kho đủ.
4. Người bán ở nghiệp vụ 1 đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã nhận tiền mặt do người bán trả lại
5. Ngày 16 nhận 1 thiết bị đưa vào dùng ngay ở phân xưởng do công ty P biếu tặng. Theo biên bản định giá, TSCD này trị giá 360.000.
6. Ngày 25 Ban 1 thiết bị sản xuất có NG 240.000, đã khấu hao 105.800 cho công ty X. giá chưa thuế 150.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí tân trang TS này trước khi bán bằng tiền mặt trị giá 600, trong đó thuế khấu trừ 20. Sau khi cấn trừ tiền mua vật liệu còn thiếu, doanh nghiệp đã nhận của công ty X trả hết số nợ bằng TGNH.
7 . tổng hợp các phiếu xuất kho vật tư trong tháng:
- Dùng sản xuất sản phẩm: 3.000 kg vật liệu A và 6.000 lit vật liệu B.
- Dùng phục vụ quản lý sản xuất: 400 kg vật liệu A và 180 công cụ C, biết chi phí công cụ phân bổ trong 9 tháng, bắt đầu từ tháng này.
- Dùng phục vụ quản lý DN: 200 lít vật liệu B và 10 công cụ C, biết chi phí phân bổ trong tháng này
8. Theo Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương trong tháng:
- Tổng tiền lương phải trả trong tháng là 100.000, trong đó: công nhân sản xuất sản phẩm 85.000, bộ phận phục vụ và quản lý sản xuất 5.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
- Trich các khoản theo lương theo tỉ lệ qui định (giả sử trên lương thực tế) tính vào chi phí liên quan và trừ lương người lao động.
- Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương 6.000
9. Tính khấu hao TSCD trong tháng (theo phương pháp đường thẳng)biết:
- Mức khấu hao trung bình hàng tháng của TSCD hien có đầu tháng 28.700, trong đó: khấu hao thuộc phân xưởng 21.800, khấu hao TSCD thuộc bộ phận quản lý DN 6.900.
- Thời gian sử dụng ước tính của thiết bị sản xuất là 10 năm
- Số dư đầu tháng 6/N của một số tk:
TK 151: 20.000 (chi tiết 50 công cụ dụng cụ C)
TK 152: 90.000 (chi tiết: 1.000 kg vật liệu A, don giá 50 và 2.000 lit vật liệu B, đơn giá 20
TK 153: 66.000 (chi tiết 200 cai công cụ C)
TK 214: 516.000
TK 331(X): 0;
- Phát sinh trong tháng G/N:
1. Nhập kho đủ số công cụ C di đường tháng trước, theo hóa đơn giá chưa thuế 10.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tuy nhiên khi kiểm nhận nhập kho thì phát hiện tòan bộ số hàng bị sai qui cách, doanh nghiệp đề nghi nguời bán giảm giá 5%.
2. chuyển TGNH ứng trước tiền mua vật liệu cho công ty X số tiền 358.000.
3. Mua hàng nhận trực tiếp tại kho công ty X (đã ứng trước ở nghiệp vụ 2), theo hóa đơn GTGT: số luợng 4.000 kg vật liệu A, bán giá chưa thuế 45 và 8.000 lit vật liệu B, đơn giá chưa thuế 25, thuế suất thuế GTGT 10%. Hàng chuyển về nhập kho đủ.
4. Người bán ở nghiệp vụ 1 đồng ý giảm giá, doanh nghiệp đã nhận tiền mặt do người bán trả lại
5. Ngày 16 nhận 1 thiết bị đưa vào dùng ngay ở phân xưởng do công ty P biếu tặng. Theo biên bản định giá, TSCD này trị giá 360.000.
6. Ngày 25 Ban 1 thiết bị sản xuất có NG 240.000, đã khấu hao 105.800 cho công ty X. giá chưa thuế 150.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí tân trang TS này trước khi bán bằng tiền mặt trị giá 600, trong đó thuế khấu trừ 20. Sau khi cấn trừ tiền mua vật liệu còn thiếu, doanh nghiệp đã nhận của công ty X trả hết số nợ bằng TGNH.
7 . tổng hợp các phiếu xuất kho vật tư trong tháng:
- Dùng sản xuất sản phẩm: 3.000 kg vật liệu A và 6.000 lit vật liệu B.
- Dùng phục vụ quản lý sản xuất: 400 kg vật liệu A và 180 công cụ C, biết chi phí công cụ phân bổ trong 9 tháng, bắt đầu từ tháng này.
- Dùng phục vụ quản lý DN: 200 lít vật liệu B và 10 công cụ C, biết chi phí phân bổ trong tháng này
8. Theo Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương trong tháng:
- Tổng tiền lương phải trả trong tháng là 100.000, trong đó: công nhân sản xuất sản phẩm 85.000, bộ phận phục vụ và quản lý sản xuất 5.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
- Trich các khoản theo lương theo tỉ lệ qui định (giả sử trên lương thực tế) tính vào chi phí liên quan và trừ lương người lao động.
- Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương 6.000
9. Tính khấu hao TSCD trong tháng (theo phương pháp đường thẳng)biết:
- Mức khấu hao trung bình hàng tháng của TSCD hien có đầu tháng 28.700, trong đó: khấu hao thuộc phân xưởng 21.800, khấu hao TSCD thuộc bộ phận quản lý DN 6.900.
- Thời gian sử dụng ước tính của thiết bị sản xuất là 10 năm
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên: