Công ty sản xuất vải sợi Hoàng Phát đang xem xét khả năng mở rộng quy mô sản xuất của công ty với dự án đầu tư thêm một nhà máy sản xuất vải sợi mới. Để đầu tư dự án, công ty sử dụng 100% vốn chủ sở hữu. Vòng đời dự án tương ứng với thời gian khấu hao máy móc thiết bị.
Các thông tin cơ bản của dự án được thu thập như sau:
v Năng suất sản xuất của dự án dao động trong khoảng 1.000 – 1.500 tấn sản phẩm/năm.
v Chi phí biến đổi:
Ø Nguyên vật liệu trực tiếp: 1.500.000đ/tấn
Ø Nhân công trực tiếp: 700.000đ/tấn
Ø Biến phí sản xuất chung: 300.000đ/tấn
Ø Biến phí bán hàng và quản lý: 200.000đ/tấn
v Định phí (chưa bao gồm khấu hao):
Ø Định phí sản xuất chung: 300.000.000đ/năm
Ø Định phí bán hàng và quản lý: 250.000.000đ/năm
v Giá bán bình quân sản phẩm dự kiến: 3.400.000đ/tấn, giá bán có thể dao động trong khoảng 3.200.000đ/tấn – 3.600.000đ/tấn.
Công ty đã ước tính nhu cầu vốn đầu tư cho máy móc thiết bị chính (bao gồm máy ép sợi, máy làm nguội, máy bơm, máy tạo hạt, thiết bị làm khuôn...) là 1.5 tỷ đồng; đầu tư xây dựng các công trình, thiết bị phụ trợ (bộ phận sửa chữa cơ điện, trạm bơm nước, bồn nước, hệ thống phân phối nước, hệ thống chiếu sáng, chi phí xử lý ô nhiễm) là 500 triệu đồng. Thời gian khấu hao của TSCĐ theo khung pháp định của nhà nước là 7 năm đối với máy móc thiết bị chính và 10 năm cho các hạng mục thiết bị phụ trợ.
Dự án hoạt động được 2 năm thì chi phí biến đổi tăng đều 10% so với cùng kỳ năm trước. Đến năm thứ 5 thì mới ổn định so với năm trước đó.
Công suất sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 1.250 tấn/năm, trong đó, công suất thực tế của các năm:
v Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
v Giả sử sản lượng sản xuất và tiêu thụ là như nhau.
Yêu cầu:
Hãy xây dựng mô hình thẩm định dự án, dữ liệu được tổ chứcnhư sau:
Trong đó:
Bảng thông số: bao gồm thông tin dự án và bảng khảo sát sự biến thiên của lợi nhuận tương ứng với sự thay đổi của giá bán và công suất tiêu thụ.
Câu 1: Sử dụng một sheet và đổi tên thành sheet Bang_Thong_So để thiết kế bảng thông số. (1 điểm)
Câu 2: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành LichKhauHao. Sau đó lập bảng tính khấu hao theo phương pháp khấu hao với tỷ lệ tùy chọn (tô màu vàng cho vùng hiển thị kết quả). (1.5 điểm)
Câu 3: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành DoanhThu. Sau đó hãy tính hằng kỳ của dự án với công suất sản xuất và tiêu thụ thực tế (tô màu vàng cho ô kết quả). (1.5 điểm)
Câu 4: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành ChiPhi. Sau đó hãy lập mô hình tính toán dòng chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra trong suốt vòng đời dự án (1.5 điểm)
Câu 5: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành bảng DongTien. Thể hiện rõ kết quả của dòng tiền vào, dòng tiền ra, dòng tiền ròng của dự án. Sau đó tính NPV (với suất chiết khấu 15%), IRR của dự án (tô màu vàng cho ô kết quả). Từ đó hãy cho biết doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án này hay không? (2 điểm)
Câu 6: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành DiemHoaVon. Sau đó hãy tính sản lượng hòa vốn của dự án với mức giá bán bình quân (tô màu vàng cho ô kết quả). (1 điểm)
Câu 7: Trên sheet Bang_Thong_So, hãy khảo sát sự biến thiên của lợi nhuận tương ứng với sự thay đổi của giá bán và công suất tiêu thụ. (1.5 điểm)
Các thông tin cơ bản của dự án được thu thập như sau:
v Năng suất sản xuất của dự án dao động trong khoảng 1.000 – 1.500 tấn sản phẩm/năm.
v Chi phí biến đổi:
Ø Nguyên vật liệu trực tiếp: 1.500.000đ/tấn
Ø Nhân công trực tiếp: 700.000đ/tấn
Ø Biến phí sản xuất chung: 300.000đ/tấn
Ø Biến phí bán hàng và quản lý: 200.000đ/tấn
v Định phí (chưa bao gồm khấu hao):
Ø Định phí sản xuất chung: 300.000.000đ/năm
Ø Định phí bán hàng và quản lý: 250.000.000đ/năm
v Giá bán bình quân sản phẩm dự kiến: 3.400.000đ/tấn, giá bán có thể dao động trong khoảng 3.200.000đ/tấn – 3.600.000đ/tấn.
Công ty đã ước tính nhu cầu vốn đầu tư cho máy móc thiết bị chính (bao gồm máy ép sợi, máy làm nguội, máy bơm, máy tạo hạt, thiết bị làm khuôn...) là 1.5 tỷ đồng; đầu tư xây dựng các công trình, thiết bị phụ trợ (bộ phận sửa chữa cơ điện, trạm bơm nước, bồn nước, hệ thống phân phối nước, hệ thống chiếu sáng, chi phí xử lý ô nhiễm) là 500 triệu đồng. Thời gian khấu hao của TSCĐ theo khung pháp định của nhà nước là 7 năm đối với máy móc thiết bị chính và 10 năm cho các hạng mục thiết bị phụ trợ.
Dự án hoạt động được 2 năm thì chi phí biến đổi tăng đều 10% so với cùng kỳ năm trước. Đến năm thứ 5 thì mới ổn định so với năm trước đó.
Công suất sản xuất và tiêu thụ dự kiến là 1.250 tấn/năm, trong đó, công suất thực tế của các năm:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Dòng tiền | 70% | 80% | 90% | 100% | 100% | 100% | 100% |
v Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
v Giả sử sản lượng sản xuất và tiêu thụ là như nhau.
Yêu cầu:
Hãy xây dựng mô hình thẩm định dự án, dữ liệu được tổ chứcnhư sau:
Trong đó:
Bảng thông số: bao gồm thông tin dự án và bảng khảo sát sự biến thiên của lợi nhuận tương ứng với sự thay đổi của giá bán và công suất tiêu thụ.
Câu 1: Sử dụng một sheet và đổi tên thành sheet Bang_Thong_So để thiết kế bảng thông số. (1 điểm)
Câu 2: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành LichKhauHao. Sau đó lập bảng tính khấu hao theo phương pháp khấu hao với tỷ lệ tùy chọn (tô màu vàng cho vùng hiển thị kết quả). (1.5 điểm)
Câu 3: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành DoanhThu. Sau đó hãy tính hằng kỳ của dự án với công suất sản xuất và tiêu thụ thực tế (tô màu vàng cho ô kết quả). (1.5 điểm)
Câu 4: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành ChiPhi. Sau đó hãy lập mô hình tính toán dòng chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra trong suốt vòng đời dự án (1.5 điểm)
Câu 5: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành bảng DongTien. Thể hiện rõ kết quả của dòng tiền vào, dòng tiền ra, dòng tiền ròng của dự án. Sau đó tính NPV (với suất chiết khấu 15%), IRR của dự án (tô màu vàng cho ô kết quả). Từ đó hãy cho biết doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án này hay không? (2 điểm)
Câu 6: Copy sheet Bang_Thong_So và sửa lại tên thành DiemHoaVon. Sau đó hãy tính sản lượng hòa vốn của dự án với mức giá bán bình quân (tô màu vàng cho ô kết quả). (1 điểm)
Câu 7: Trên sheet Bang_Thong_So, hãy khảo sát sự biến thiên của lợi nhuận tương ứng với sự thay đổi của giá bán và công suất tiêu thụ. (1.5 điểm)