whitemouse
Thành viên hoạt động



- Tham gia
- 1/6/07
- Bài viết
- 101
- Được thích
- 68
Chào các anh chị thành viên: trong lúc sử dụng máy tính,không ít lần các bạn sử dụng cmd trong run.Hôm nay xin mạn phép mở đầu đề tài nói về các lệnh trong cmd,hi vọng mọi người hưởng ứng.
Đầu tiên là lệnh NET (lệnh có tương đối nhiều ứng dụng)
NET là lệnh nội trú của Windows 2003, XP Chức năng của lệnh này được phân ra theo một số nhóm sau:
Bây giờ tôi xin đi vắn tắt một số lệnh của NET theo từng nhóm
1. Managing service:
Cú pháp của lệnh như sau:
Trong đó [service] chính là từ khóa hiển thị trong phần service của Control Panel
Bốn lệnh START, STOP, PAUSE và CONTINUE tương ứng với KHỞI ĐỘNG, DỪNG, TẠM NGỪNG, TIẾP TỤC cái service mà bạn sẽ chỉ định cho nó thực thi. Để biết tên của các service đang chạy, ta làm như sau:
Lệnh này liệt kê tên đầy đủ của các service đang chạy. Muốn dừng chúng thì phải gõ NET STOP [service] với tên service viết gọn giống như trong Control Panel. Ví dụ bạn đang dùng Norton Antivirus, rủi có chép một trình nào đó như Brutus chẳng hạn thì nó cứ nhảy ra và la lên là cái file đó có trojan bên trong. Thế là nó không cho bạn chép vào máy của mình. Bây giờ gõ lệnh sau:
Màn hình sẽ hiện ra
The Norton AntiVirus Auto Protect Service service is stopping.
The Norton AntiVirus Auto Protect Service service was stopped successfully.
Bây giờ bạn ngó xuống cái icon của NAV phía dưới System Tray thì thấy nó bị gạch chéo (disabled) rồi. Đó là do mình tắt bằng NET STOP.
Đầu tiên là lệnh NET (lệnh có tương đối nhiều ứng dụng)
NET là lệnh nội trú của Windows 2003, XP Chức năng của lệnh này được phân ra theo một số nhóm sau:
- Managing Services: Quản lý dịch vụ
Mã:NET - START, STOP, PAUSE, CONTINUE
- Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên
Mã:NET - SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS
- Managing Network Print jobs and Network Time: Kiểm sóat tác vụ in ấn và thời gian vào mạng
Mã:NET - TIME, PRINT
- Managing Security: Kiểm sóat bảo mật hệ thống
Mã:NET - ACCOUNTS, USER, GROUP, LOCALGROUP
- Network Messaging: Giao dịch nhắn tin trong mạng
Mã:NET - NAME, SEND
- Managing Network configuration: Quản lý cấu hình của mạng
Mã:NET - COMPUTER, CONFIG_WORKSTATION, CONFIG_SERVER, STATISTICS_WORKSTATION, STATISTICS_SERVER
Bây giờ tôi xin đi vắn tắt một số lệnh của NET theo từng nhóm
1. Managing service:
Cú pháp của lệnh như sau:
Mã:
NET START [service]
NET STOP [service]
NET PAUSE [service]
NET CONTINUE [service]
Trong đó [service] chính là từ khóa hiển thị trong phần service của Control Panel
Bốn lệnh START, STOP, PAUSE và CONTINUE tương ứng với KHỞI ĐỘNG, DỪNG, TẠM NGỪNG, TIẾP TỤC cái service mà bạn sẽ chỉ định cho nó thực thi. Để biết tên của các service đang chạy, ta làm như sau:
Mã:
NET START
Lệnh này liệt kê tên đầy đủ của các service đang chạy. Muốn dừng chúng thì phải gõ NET STOP [service] với tên service viết gọn giống như trong Control Panel. Ví dụ bạn đang dùng Norton Antivirus, rủi có chép một trình nào đó như Brutus chẳng hạn thì nó cứ nhảy ra và la lên là cái file đó có trojan bên trong. Thế là nó không cho bạn chép vào máy của mình. Bây giờ gõ lệnh sau:
Mã:
NET STOP navapsvc
Màn hình sẽ hiện ra
The Norton AntiVirus Auto Protect Service service is stopping.
The Norton AntiVirus Auto Protect Service service was stopped successfully.
Bây giờ bạn ngó xuống cái icon của NAV phía dưới System Tray thì thấy nó bị gạch chéo (disabled) rồi. Đó là do mình tắt bằng NET STOP.
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên: