Tự học Microsoft PowerPoint 2010

Liên hệ QC
Status
Không mở trả lời sau này.

TranThanhPhong

Ngày mai trời lại sáng!
Thành viên danh dự
Tham gia
16/3/07
Bài viết
2,104
Được thích
19,156
Giới tính
Nam
Chương 1. Giới thiệu PowerPoint 2010


Tải ebook tại đây: http://www.giaiphapexcel.com/forum/showthread.php?t=35259


PowerPoint 2010 là một phần của bộ Microsoft Office 2010. Cũng giống như Word (chương trình xử lý văn bản), Excel (bảng tính), Outlook (trình quản lý e-mail và quản lý công việc cá nhân) và Access (cơ sở dữ liệu), PowerPoint giúp chúng ta tạo nên các bài thuyết trình sinh động và lôi cuốn.

Khi thuyết trình, chúng ta có thể dùng các loại dụng cụ hỗ trợ như:slide 35mm, phim chiếu cho máy overhead, các slide trên máy tính, bản thuyết trình được in ra giấy, các bản ghi chú của người thuyết trình. PowerPoint có thể tạo ra tất cả các loại dụng cụ trên và có thể kèm theo các hiệu ứng hấp dẫn và thu hút người nghe.

Do PowerPoint được tích hợp rất chặt chẽ với các thành phần khác của bộ Microsoft Office 2010, nên chúng ta có thể chia sẽ thông tin giữa các ứng dụng này rất dễ dàng. Ví dụ, chúng ta có thể vẽ biểu đồ trong Excel và có thể chèn biểu đồ này vào slide của PowerPoint hoặc chúng ta có thể chép các đoạn văn bản của Word để đưa vào slide,...


1. Những điểm mới trong PowerPoint 2010


Cũng giống như các chương trình khác của bộ Office 2010, giao diện PowerPoint 2010 được phát triển lên từ phiên bản 2007. Giao diện Ribbonmang lại nhiều tiện lợi trong việc thao tác cho người dùng và với nhiều tính năng mới sẽ giúp tạo nên những bài thuyết trình sinh động, hấp dẫn một cách nhanh chóng. Dưới đây là một số tính năng mới mà bạn sẽ gặp trong quá trình sử dụng phiên bản này.

Ribbon mới

PowerPoint 2010 xây dựng Ribboncó các nút lệnh đồ họa dễ nhận biết được chia thành nhiều Tab (ngăn) thay cho hệ thống thực đơn xổ xuống trước đây.Mỗi tab giống như một thanh công cụ với các nút lệnh và danh sách lệnh cho người dùng lựa chọn sử dụng.

Các tab không dễ tùy biến dễ như các thang công cụ ở các phiên bản trước, nhưng PowerPoint 2010 có thêm một thanh công cụ gọi là Quick Access Toolbar(QAT - thanh công cụ truy cập nhanh) giúp người dùng có thể tùy biến và gắn thêm các nút lệnh thường dùng một cách nhanh chóng và dễ dàng.Bạn có thể thêm vào QAT bất kỳ nút lệnh nào bằng cách nhấp phải chuột vào nó và chọn Add to Quick Access Toolbar.

Ribbon xuất hiện thêm ngăn Transitions giúp việc áp dụng hiệu ứng chuyển từ slide này sang slide khác được nhanh và thuận tiện hơn. Ngoài ra, nút Minimize the Ribbon giúp người dùng dễ dàng phóng to hay thu gọn Ribbon.

h01.jpg


Ngăn File thay cho nút Office

Ngăn File chứa các lệnh liên quan đếnbài thuyết trình đang soạn thảo như thuộc tính tập tin, thiết lập mật mã bảo vệ, lưu trữ, in ấn và chia sẽ bài thuyết trình.

h02.jpg


Hỗ trợ làm việc cộng tác

PowerPoint 2010 cho phép nhiều người cùng biên soạn hay hiệu chỉnh bài thuyết trình một cách đồng thời. Chúng ta có sử dụng máy chủ SharePoint của công ty hoặc các trang web hỗ trợ ứng dụng web PowerPoint như là Windows Live để lưu trữ bài thuyết trình. Khi đó, nhiều người có thể truy cập vào hiệu chỉnh bài thuyết trình và các điều chỉnh sẽ được đồng bộ một cách tự động.

h03.jpg


Nhóm các slide vào các phần trong bài thuyết trình

Nhóm các slide trong các bài thuyết trình lớn thành các section sẽ giúp việc quản lý được dễ dàng thuận tiện hơn khi tìm kiếm nội dung. Khi nhiều người cùng tham gia biên soạn trên một bài thuyết trình thì việc phân chia công việc biên soạn theo section sẽ mang lại sự thuận lợi hơn rất nhiều.Chúng ta có thể đặt tên, in ấn và áp dụng các hiệu ứng lên các section.
h04.jpg


Trộn và so sánh nội dung của các bài thuyết trình

Chúng ta có thể so sánh nội dung các bài thuyết trình với nhau và phối hợp chúng lại bằng cách sử dụng tính năng mới Compare trong PowerPoint 2010. Chúng ta có thể quản lý và lựa chọn những thay đổi hoặc hiệu chỉnh mà mình muốn đưa vào bài thuyết trình cuối cùng. Tính năng Compare sẽ giúp chúng ta giảng đáng kể thời gian đồng bộ các sự hiệu chỉnh trong nhiều phiên bản của cùng một bài thuyết trình.

h05.jpg


Hỗ trợ vừa soạn thảo vừa chạy thuyết trình trên cùng một màn hình

Chức năng mới Reading view hỗ trợ cho việc soạn thảo, tham khảo các bài thuyết trình kháchoặcxem trước các hiệu ứng, các đoạn phim hoặc âm thanh trên cùng một màn hình.

h06.jpg


Thanh Phong

Tải Microsoft Office 2010 Beta tại đây: http://www.microsoft.com/office/2010/en/default.aspx
 

File đính kèm

  • Mucluc_PowerPoint2010.pdf
    585.8 KB · Đọc: 1,542
Lần chỉnh sửa cuối:
Những điểm mới trong PowerPoint 2010

Những điểm mới trong PowerPoint 2010 (tt)

Biên soạn bài thuyết trình mọi lúc mọi nơi

Với tài khoản Windows Live, chúng ta có thể sử dụng các ứng dụng web PowerPoint, Word và Excel miễn phí. Chúng ta có thể biên soạn bài thuyết trình trực tuyến ngay trong trình duyệt web.

h07.jpg


Nhúng , hiệu chỉnh và xem video trong bài thuyết trình

Trong phiên bản PowerPoint 2010 hỗ trợ mạnh hơn về đa phương tiện trong bài thuyết trình. Cụ thể, chúng ta có thể nhúng, cắt xén áp dụng các hiệu ứng định dạng lên các hình ảnh và đoạn phim ngay trong bài thuyết trình.

Cắt xén video


Tính năng cắt xén video trong PowerPoint 2010 giúp loại bỏ các phần không cần thiết và giúp nội dung bài thuyết trình tập trung hơn.

h08.jpg


Chèn video từ các nguồn trên mạng

Chèn video từ các nguồn trên mạng cũng là một tính năng nổi bật của PowerPoint 2010. Tập tin video này có thể do chúng ta tải lên các dịch vụ lưu trữ trực tuyến hoặc bạn sưu tầm được. Có nhiều dịch vũ lưu trữ, chia sẽ video trực tuyến hoàn toàn miễn phí như YouTube, Yahoo Video, Clip.vn, Google Videos,… Mội tập tin video lưu trữ trên các trang này thông thường sẽ có đoạn mã dùng để nhúng vào các trang web khác.Ví dụ, với trang Yahoo Video, bạn sao chép đoạn mã trong ô Embed. Sau đó, trên giao diện PowerPoint, bạn nhấn vào nút Video, chọn Video from Online Site…

Tại vùng trống của cửa sổ Insert Video From Online Video Site, bạn dán đoạn mã đã lấy được khi nãy vào. Xong, nhấn Insert. Như vậy là đoạn video đã được chèn vào bài thuyết trình. Tuy nhiên để xem được đoạn video thì máy tính phải có kết nối Internet.

h09.jpg


Nhúng video


Những đoạn phim, bài nhạc được nhúng vào sẽ trở thành một thành phần của bài thuyết trình. Chúng ta khỏi phải bận tâm tới việc sao chép các tập tin này gửi kèm theo bài thuyết trình. Ngoài ra, PowerPoint còn cho phép xuất bản bài thuyết trình sang định dạng video để có thể chép ra CD/ DVD, đính kèm theo e-mail hoặc gửi lên web.

h10.jpg


Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video

Tính năng chuyển định dạng bài thuyết trình sang các định dạng video giúp việc chia sẽ được dễ dàng hơn. PowerPoint cho phép xuất ra định dạng video với nhiều mức chất lượng hình ảnh khác nhau từ video cho các loại thiết bị di động cho đến các video có độ phân giải cao.

h11.jpg


Tích hợp sẵn tính năng chuyển sang định dạng PDF/XPS

Phiên bản Office 2007 đã hỗ trợ tính năng xuất bản bài thuyết trình sang định dạng PDF/ XPS. Tuy nhiên tính năng đó là tùy chọn và người dùng phải tải thêm gói cài đặt về cài váo máy. Phiên bản Office 2010 đã tích hợp sẵn tính năng chuyển định dạng PowerPoint sang PDF/ XPS.

h12.jpg



Happy New Year!

Thanh Phong
 
Những điểm mới trong PowerPoint 2010 (tt)

Những điểm mới trong PowerPoint 2010 (tt)

Chụp ảnh màn hình

Đây là một tính năng mới rất hay và thú vị, nó giúp chúng ta có thể chụp được các hình ảnh hiện có trên màn và đưa vào bài thuyết trình rất nhanh chóng và tiện lợi.

h13.jpg


Thêm nhiều hiệu ứng độc đáo cho hình ảnh

Với phiên bản PowerPoint 2010, bạn có thể áp dụng nhiều hiệu ứng mỹ thuật khác nhau cho các hình ảnh.

h14.jpg


Xóa các phần không cần thiết trong hình
[FONT=&quot]
Một tính năng mới bổ sung vào PowerPoint 2010 đó chính là cho phép loại bỏ nền của các hình ngay trong chương trình.[/FONT]

h15.jpg


Hỗ trợ tùy biến Ribbon

Với giao diện người dùng thân thiện giúp cho việc tùy biến thanh công cụ Ribbon dễ dàng hơn bao giờ hết.

h16.jpg


Nâng cấp SmartArt

SmartArt trong PowerPoint 2007 đã tuyệt vời thì trong phiên bản 2010 càng độc đa hơn với nhóm Picture có rất nhiều mẫu dựng sẵng giúp cho việc minh họa trong bài thuyết trình càng dễ dàng và trực quan hơn.

h17.jpg


Nhiều hiệu ứng chuyển slide mới

PowerPoint 2010 bổ sung thêm nhiều hiệu ứng chuyển slide mới, đặc biệt là các hiệu ứng 3-D rất đẹp mắt và sinh động.

h18.jpg


Còn tiếp :)

Thanh Phong
 
Những điểm mới trong PowerPoint 2010 (tt)

Những điểm mới trong PowerPoint 2010 (hết)

Sao chép hiệu ứng

Việc áp dụng các hiệu ứng cho các đối tượng trên slide trong PowerPoint 2010 sẽ nhanh hơn rất nhiều nhờ công cụ sao chép hiệu ứng Animation Painter.

h19.jpg


Tăng tính di động cho các bài thuyết trình
[FONT=&quot]
Với công cụ Compress Media, PowerPoint 2010 sẽ nén các đoạn video, các âm thanh nhúng trong bài thuyết trình làm cho dung lượng bài thuyết trình được nhỏ hơn và từ đó thuận tiện hơn cho việc chia sẽ và giúp cho việc trình chiếu được tốt hơn.[/FONT]

h20.jpg


Broadcast bài thuyết trình

Broadcast bài thuyết trình trực tiếp đến các khán giả từ xa thông qua dịch vụ Windows Live hoặc máy chủ SharePoint ngay trong công ty. Khán giả có thể theo dõi bài thuyết trình trực tiếp thông qua trình duyệt và nghe âm thanh thông qua điện thoại.

h21.jpg


Biến con trỏ chuột thành con trỏ laser

Khi muốn nhấn mạnh những nội dung đang trình bày trên slide, chúng ta có thể biến con trỏ chuột thành con trỏ laser bằng cách giữ phím Ctrl và nhấp trái chuột trong chế độ Slide Show.

h22.jpg


Hết

Thanh Phong
 
Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010

2. Khởi động và thoát Microsoft PowerPoint 2010

Khởi động PowerPoint 2010

Tùy theo phiên bản Windows mà bạn đang sử dụng mà đường dẫn đến chương trình PowerPoint sẽ khác nhau đôi chút. Trong Windows XP, Windows Vista và Windows 7 thì đường dẫn truy cập đến chương trình là giống nhau. Các bước khởi động như sau:

1. Từ cửa sổ Windows bạn chọn Start
2. Chọn All Programs
3. Chọn Microsoft Office
4. Nhấp chuột lên Microsoft Office PowerPoint 2010

h023.jpg


Thoát PowerPoint

Thoát chương trình PowerPoint rất đơn giản, bạn làm theo các cách sau :

  • Cách 1: Nhấp vào nút Close ( ) ở góc trên cùng bên phải cửa sổ PowerPoint, hoặc
  • Cách 2: Vào ngăn File chọn Exit, hoặc
  • Cách 3: Dùng tổ hợp phím tắt <ALT+F4>

Khi có sự thay đổi trong nội dung bài thuyết trình mà bạn chưa lưu lại thì PowerPoint sẽ hiện hộp thoại nhắc nhở bạn.


  • Chọn Save: sẽ lưu lại các thay đổi trước khi thoát PowerPoint
  • Chọn Don’t Save: sẽ thoát PowerPoint mà không lưu lại các thay đổi
  • Chọn Cancel: để hủy lệnh thoát PowerPoint
h024.jpg
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ chương trình Microsoft PowerPoint

3. Tìm hiểu các thành phần trên cửa sổ chương trình Microsoft PowerPoint

Giao diện của PowerPoint 2010 không có nhiều thay đổi so với phiên bản 2007. Các thành phần trên cửa sổ PowerPoint như sau:

h025.jpg


  • Thanh tiêu đề (Title bar):Thể hiện tên của chương trình đang chạy là PowerPoint và tên của bài trình diễn hiện hành. Nếu cửa sổ chưa toàn màn hình thì ta có thể dùng chuột kéo Title bar để di chuyển cửa sổ.
  • Ribbon:Chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút và danh sách lệnh.
  • Quick Access Toolbar:Chứa các lệnh tắt của các lệnh thông dụng nhất. Bạn có thể thêm/ bớt các lệnh theo nhu cầu sử dụng.
  • Nút Minimize:Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng vào thanh tác vụ (taskbar) của Windows; bạn nhấp vào nút thu nhỏ của ứng dụng trên taskbar để phóng to lại cửa sổ ứng dụng.
  • Nút Maximize/Restore:Khi cửa sổ ở chế độ toàn màn hình, khi chọn nút này sẽ thu nhỏ cửa sổ lại, nếu cửa sổ chưa toàn màn hình thì khi chọn nút này sẽ phóng to cửa sổ thành toàn màn hình
  • Nút Close:Đóng ứng dụng lại. Bạn có thể nhận được thông báo lưu lại các thay đổi của bài trình diễn.
  • Khu vực soạn thảo bài trình diễn:Hiển thị slide hiện hành.
  • Ngăn Slides: Hiển thị danh sách các slide đang có trong bài thuyết trình
  • Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài thuyết trình
  • Thanh trạng thái (Status bar): Báo cáo thông tin về bài trình diễn và cung cấp các nút lệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn thảo

Ribbon
Ribbon được tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết trình. Trong mỗi ngăn lệnh lại được tổ chức thành nhiều nhóm lệnh nhỏ tạo giúp người dùng dễ hiểu và dễ sử dụng các chức năng của chương trình.
h026.jpg

  • File:Mở thực đơn Filetừ đó ta có thể truy cập các lệnh mở (open), lưu (save), in (print),tạo mới (new) và chia sẽ bài thuyết trình.
  • Home:Chứa các nút lệnh thường xuyên sử sụng trong quá trình soạn thảo bài thuyết trình như là các về lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế…
  • Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ trợ như là bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh,…
h027.jpg

  • Design:Thực hiện các lệnh về định dạng kíc cở và chiều hướng của các slide, handout, áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide.
h028.jpg

  • Transitions: PowerPoint 2010 tổ chức Transitions thành một ngăn mới trên Ribbon giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu ứng chuyển slide rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngoài ra, chúng ta có thể xem trước hiệu ứng chuyển slide ngay trong chế độ soạn thảo.
h029.jpg

  • Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tượng trên slide, sao chép hiệu ứng giữa các đối tượng, thiết lập thời gian cũng như các sự kiện cho các hiệu ứng.
h030.jpg

  • Slide Show: Chuẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình trước khi trình diễn, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết trình trong các tình huống báo cáo, broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và thiết lập các thông số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn.
h031.jpg

  • Review: Ghi chú cho các slide trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội dung giữa các bài thuyết trình và công cụ kiểm tra lỗi chính tả.
h032.jpg

  • View: Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thước, các đường lưới, điều chỉnh kích thước vùng sọan thảo, chuyển đổi giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các cửa sổ,…
h033.jpg

  • Developer: Ngăn này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở ngăn này nhấn vào nút File | Options | Customize Ribbon |Developer.
h034.jpg

  • Add-Ins: Ngăn này chỉ xuất hiện khi cài đặt thêm các tiện ích cho PowerPoint.


Thanh Phong
 
4. Thay đổi kiểu hiển thị trong cửa sổ chương trình

4. Thay đổi kiểu hiển thị trong cửa sổ chương trình

PowerPoint 2010 có hai nhóm hiển thị đó là nhóm Presentation Views dùng trong quá trình sọan thảo và nhóm Master Views dùng trong quá trình thiết kế slide, bố cục bản in và trang chú slide thích. Mỗi kiểu hiển thị có công dụng riêng trong quá trình soạn thảo, thiết kế, chỉnh sửa hoặc trình chiếu bài thuyết trình.

h036.jpg


Nhóm Presentation Views có các kiểu hiển thị sau:

  • Normal: Chế độ này dùng rất nhiều trong quá trình biên soạn bài thuyết trình
  • Slide Sorter: Chế độ này giúp xem tổng thể bài trình diễn, bố cục, cũng như trình tự các slide trong bài thuyết trình.
  • Notes Page: Chế độ này giúp ta thêm các ghi chú vào slide (các ghi chú này sẽ không hiển thị khi trình chiếu)
  • Reading View: Xem trước bài thuyết trình trong giao diện soạn thảo
Muốn chuyển qua lại giữa các chế độ hiển thị thì bạn vào ngăn View trênRibbon, sau đó chọn kiểu hiển thị mong muốn hoặc chọn kiểu hiển thị trực tiếp từ góc dưới bên phải thanh trạng thái. Dưới đây là các hình minh họa của các kiểu hiển thị:

h037.jpg


Nhóm Master Views

  • Slide Master: Lưu trữ thông tin về thiết kế kiểu dáng, màu sắc, font chữ, bố cục,… cho các slide
  • Handout Master: Thiết lập các thông số cho các trang in handout như chiều handout, chiều của các slide bố trí trên handout, số slide trên một trang in, sắp xếp vị trí của các header, footer, hộp hiển thị ngày tháng và số trang trên handout,…
  • Notes Master: Thiết lập các thông số cho các trang in kèm thông tin ghi chú của slide tương tự như handout.
h038.jpg


Slide Show: Ngoài hai nhóm hiển thị trên, PowerPoint còn một kiểu hiển thị nữa được sử dụng khi trình chiếu bài thuyết trình gọi là Slide Show. Slide Show là chế độ trình chiếu toàn màn hình, các slide sẽ lần lượt xuất hiện theo thứ tự được sắp sếp trong bài thuyết trình.

Phím tắt:
Nhấn phím F5 để chuyển sang chế độ trình diễn từ slide bắt đầu, nhấn tổ hợp phím <Shift + F5> để bắt đầu trình chiếu từ slide hiện hành.
Thanh Phong
 
5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh

5. Tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh

Bạn có thể thêm nhanh các nút lệnh được tích hợp sẵn cho QAT bằng cách nhấp trái chuột vào nút Customize Quick Access Toolbar ( ) trên QAT. Sau đó, bạn chọn hoặc bỏ chọn các nút lệnh cho hiện hoặc ẩn trên QAT.


h039.jpg


Bạn cũng có thể thêm các nút lệnh khác vào QAT theo hướng dẫn sau:


  1. Chọn nút File | Options | Hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
  2. Chọn Quick Access Toolbar từ danh sách bên trái
  3. Chọn các nhóm lệnh từ hộp Choose commands from …. Sau đó, bạn chọn các nút lệnh từ hộp bên dưới và nhấn nút Add >> để thêm vào hộp danh sách bên phải.
  4. Nếu bạn muốn bỏ một nút lệnh nào đó khỏi QAT thì chọn nó từ hộp Customize Quick Access Toolbar bên phải và nhấn nút Remove
  5. Để trả QAT về trạng thái mặc định thì nhấn nút Reset và chọn Reset only Quick Access Toolbar.
  6. Bạn chọn Show Quick Access Toolbar below the Ribbon thì QAT sẽ xuất hiện bên dưới Ribbon.
  7. Để hoàn tất việc tùy biến QAT thì nhấn nút OK.
h040.jpg


6. Phóng to/ thu nhỏ cửa sổ làm việc


Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ vùng soạn thảo trong cửa sổ PowerPoint 2010 bằng cách sử dụng thanh Zoom trên thanh trạng thái hoặc dùng hộp thoại Zoom. Bạn có thể phóng to hoặc thu nhỏ vùng làm việc trong khoảng từ 10% đến 400%. Bạn nên sử dụng tùy chọn Fit Slide to Current Window để có được vùng làm việc tốt nhất.

h041.jpg


Để gọi hộp thoại Zoom thì bạn chọn
Ribbon | View | chọn Zoom. Cách nhanh hơn là bạn nhấp chuột vào nút chỉ số phần trăm trên thanh trạng thái hoặc nhấn tổ hợp phím <ALT + W + Q>.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
7. Thanh thước ngang và dọc

7. Thanh thước ngang và dọc

Các thanh thước ngang và dọc giúp chúng ta trong việc bố trí các thành phần trên slide chính xác hơn. Bạn vào chọn ngăn
View trên Ribbon, sau đó chọn Rulers tại nhóm Show.

h042.jpg


Thanh thước ngang và dọc chỉ có trong kiểu hiển thị Normal và Notes Page và đơn vị tính trên thanh thước tùy thuộc vào thiết lập Regional Settings trong Control Panel của Windows.


Bạn có thể tắt bớt thanh thước dọc bằng cách vào File | Options | chọn Advance| tìm đến mục Display| bỏ chọn Show vertical ruler.

h043.jpg


8. Các đường lưới


Các đường lưới (gridlines) chia slide thành các ô vuông có kích thước bằng nhau giúp chúng ta canh chỉnh các đối tượng dễ dàng vàcác đường này sẽ không hiển thị khi in ra giấy. Những cách bật/ tắt các đường lưới:

Cách 1: Nhấn tổ hợp phím
<Shift+F9>.
Cách 2: View | nhóm Show| chọn Gridlines.
Cách3: Home | nhóm Drawing | chọn Arrange | chọn Align | chọn View Gridlines.

h044.jpg


Hộp thoại Grid and Guides cho phép thiết lập khoảng cách giữa các đường lưới cũng như nhiều tùy chọn khác.Có nhiều cách mở hộp thoại Grid and Guides:


Cách 1: Home | nhóm Drawing| chọn Arrange | chọn Align | chọn Grid Settings...
Cách 2: View | nhóm Show | chọn Grid Setting

h045.jpg



Trần Thanh Phong
 
9. Đường trợ giúp khi vẽ

9. Đường trợ giúp khi vẽ

Đường trợ giúpkhi vẽ (guides) cũng giống như các đường lưới trên slide nhưng ta có thể kéo và thả chúng đến các vị trí mong muốn. Các đường trợ giúp này giúp chúng ta dễ dàng trong việc canh chỉnh vị trí của các đối tượng trên slide và chúng sẽ không được hiển thị khi in ra giấy.

h046.jpg


Để bật đường trợ giúp khi vẽ bạn vào View | nhóm Show | chọn Guides. Bạn có thể tạo thêm các đường trợ giúp bằng cách giữ phím Ctrl trong khi dùng chuột kéo đường trợ giúp ngang/ dọc đến vị trí mới và nhả chuột.


h047.jpg


Xóa bớt các đường trợ giúp bằng cách dùng chuột kéo chúng ra khỏi diện tích của slide.


10. Xem bài thuyết trình ở các chế độ màu sắc khác nhau

Khi soạn thảo bài thuyết trình, chúng ta thường soạn thảo trong chế độ đầy đủ màu (Color View). Tuy nhiên, bạn nên kiểm tra bài thuyết trình trên màn hình ở chế xem đen/ trắng (Black and White) hoặc tông màu xám (Grayscale) trước khi bạn muốn in ra giấy trên máy in trắng đen.


Để chuyển đổi qua lại giữa các chế độ màu hiển thị, bạn nhấp chuột vào ngăn View| nhóm Color/ Grayscale | chọn kiểu hiển thị là Color, Grayscale hoặc Black and White


h048.jpg


Sau khi kiểm tra bài thuyết trình trong các chế độ màu sắc khác nhau, bạn nhấp chuột vào nút Back To Color View để màn hình trở về chế độ đầy đủ màu sắc. Các tùy chọn kiểu màu Black and White hoặc Grayscale không làm ảnh hưởng đến các màu sắc đang có trên các slide mà chúng chỉ có tác dụng khi in ra giấy trong chế độ Black and White hoặc Grayscale.

h049.jpg



Thanh Phong
 
11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ

11. Xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ

Tính năng xem cùng một bài thuyết trình trong nhiều cửa sổ rất hữu ích khi chúng ta muốn tham khảo, sao chép, so sánh,… thông tin của các slide khác trong bài khi đạng biên soạn nội dung cho một slide mới. Để mở thêm một cửa sổ mới cho bài thuyết trình, bạn vào View | nhóm Window | chọn New Window.

h050.jpg


Mỗi cửa sổ hiển thị sẽ được đánh số phía sau tên bài thuyết trình trên thanh tựa đề của cửa sổ PowerPoint.



12. Sắp xếp các cửa sổ

Khi bạn mở nhiều cửa sổ cùng một lúc bằng cách nhân bản hoặc do mởnhiều tập tin PowerPoint, bạn có thể dùng chức năng sắp xếp các cửa sổ để dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi cửa sổ, biên soạn, hoặc so sánh nội dung giữa các bài thuyết trình. Có hai kiểu sắp xếp cửa sổ như sau:

  • Kiểu Arrange All: Vào View | nhóm Window | chọn Arrange All. Các cửa sổ sẽ được dàn ra trên màn hình và không bị chồng lên nhau.
  • Kiểu Cascade: Vào View | nhóm Window | chọn Cascade. Các cửa sổ được sắp xếp theo cách xếp chồng lên nhau, mỗi cửa sổ chỉ thấy thanh tựa đề.
h051.jpg


Các lệnh sắp xếp này sẽ không có tác dụng đối với các cửa sổ PowerPoint thu nhỏ nằm trên thanh Taskbar của Windows.



13. Chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ


Bạn có thể chuyển đổi qua lại giữa các cửa sổ làm việc của PowerPoint bằng cách vào ngăn View | nhóm Window | chọn Switch Windows | chọn tên tập tin PowerPoint cần xem.

h052.jpg


14. Sử dụng trình trợ giúp


Trình trợ giúp của PowerPoint giống như một quyển sách tham khảo toàn diện nhất. Bạn có thể tìm kiếm các hướng dẫn từ trình trợ giúp này mỗi khi gặp khó khăn trong việc sử dụng các chức năng của chương trình. Trình trợ giúp sẽ cung cấp các hướng dẫn từng bước rất dễ theo dõi và dễ hiểu, tuy nhiên bạn cần phải thành thạo tiếng Anh mới có thể sử dụng tốt nguồn tài nguyên này.


Để mở trình trợ giúp của PowerPoint, bạn nhấn phím F1 hoặc nhấp nút Help trong cửa sổ chương trình PowerPoint.

h053.jpg


h053a.jpg


Thanh Phong
 
15. Hỏi đáp

15. Hỏi đáp

Các câu hỏi:

Câu 1. Hãy tùy biến thanh lệnh truy cập nhanh (QAT)?

Yêu cầu QAT sẽ có các nút lệnh theo thứ tự sau: New, Open, Save, Print Preview, Undo, Redo, Copy, Paste, Pulish as PDF or XPS và chia làm 2 nhóm ngăn cách nhau bởi một đường ranh giới (separator) trước nút Copy.


Trả lời:
Chúng ta có thể tùy biến QAT của PowerPoint cho một tập tin cụ thể hay cho tất cả các tập tin trong chương trình.

Các bước thực hiện như sau:

1. Khởi động chương trình PowerPoint
2. Trên cửa sổ chương trình bạn nhấp vào nút Customize Quick Access Toolbar
3. Bạn tích chọn các nút lệnh sau: New, Open, Save, Print Preview, Undo, Redo.

h054.jpg


4. Các nút lệnh còn lại không có sẵn cho bạn chọn, do vậy bạn chọn ngăn Home trên Ribbon, đến nhóm Clipboard và nhấp phải chuột lên nút Copy và chọn Add to Quick Access Toolbar.

h055.jpg


5. Thực hiện lại bước 4 để thêm nút Paste vào QAT. Tuy nhiên để thêm seperator và nút Pulish as PDF or XPS thì không thể thêm vào QAT theo các cách trên được. Bạn hãy vào File, chọn Options. Hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện.

h056.jpg


6. Chọn nhóm Quick Access Toolbar, từ khung Choose commands from bên trái, chọn <Separator> và nhấn nút Add để thêm vào khung Customize Quick Access Toolbar bên phải.
7. Bạn thấy nút lệnh Publish as PDF or XPS nằm trong ngăn File trên Ribbon. Do vậy, bạn chọn File Tab từ hộp Choose commands from để các nút lệnh trong nhóm này được liệt kê trong hộp bên dưới.

h057.jpg


8. Bạn chọn nút Publish as PDF or XPS và nhấn nút Add để thêm vào QAT.
9. Tại khung Customize Quick Access Toolbar:

  • Chọn For all documents (default) thì thanh QAT tùy biến này sẽ có tác dụng cho tất cả chương trình PowerPoint.
  • Chọn “Tên tập tin thuyết trình.pptx” thì QAT chỉ có tác dụng cho tập tin này.
  • Bạn chọn các nút lệnh trong khung và nhấn các nút Move Up hoặc Move Down để sắp xếp theo thứ tự yêu cầu.
h058.jpg


10. Nhấn nút OK để hoàn tất các tùy chỉnh QAT. Kết quả QAT như sau:

h059.jpg


11. Muốn phục hồi QAT về trạng thái mặc định giống như khi mới cài đặt thì bạn vào PowerPoint Options, chọn Quick Access Toolbar, chọn nút Reset tại Customizations và chọn:

h060.jpg


  • Reset only Quick Access Toolbar: chọn sẽ trả QAT về trạng thái mặc định
  • Reset all customizations: chọn sẽ hủy bỏ tất cả các tùy biến trong PowerPoint kể cả tùy biến Ribbon.

Thanh Phong
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Câu 2. Tạo một ngăn lệnh mới trên Ribbon

Câu 2. Tạo một ngăn lệnh mới trên Ribbon tên là “Lệnh của tui” như hình sau:

h061.jpg


Trả lời:

PowerPoint 2010 cho phép tùy biến Ribbon với giao diện người dùng rất dễ sử dụng và nhanh chóng.

Các bước thực hiện như sau:

1. Khởi động chương trình PowerPoint
2. Vào File, chọn Options, chọn Customize Ribbon.

h062.jpg


3. Nhấn vào nút New Tab, một Tab mới được tạo thêm trong danh sách Main Tabs ở trên. Bạn nhấp phải chuột lên Tab vừa tạo và chọn lệnh Rename để đặt tên lại.

h063.jpg


4. Nhấp phải chuột lên New Group (Custom) và chọn Rename để đặt tên lại là “Cắt, dán” và nhấp OK để đóng hộp Rename.

h064.jpg


5. Chọn lại ngăn “Lệnh của tui” và nhấp chuột 3 lần nút New Group ở bên dưới để thêm vào 3 nhóm lệnh nữa. Sau đó làm theo bước 4 để lần lượt đổi tên là “Định dạng”, “Chèn slide, đối tượng”, “Hiệu ứng”.

h065.jpg


6. Để thêm các nút lệnh vào các nhóm lệnh vừa tạo làm theo trình tự sau:

  • Chọn Choose commands from bên khung bên trái để liệt kê các lệnh thông dụng
  • Chọn nút lệnh cần đưa vào “Lệnh của tui”
  • Chọn nhóm lệnh chứa nút lệnh đang chọn từ khung Customize the Ribbon bên phải.
  • Nhấn nút Add để thêm các lệnh vào các nhóm hoặc nhấn nút Remove để loại bỏ nút không cần khỏi các nhóm.
  • Thực hiện lại qui trình này để thêm tất cả các nút lệnh vào các nhóm theo yêu cầu câu hỏi.
  • Nhấn nút Move UpMove Down để sắp xếp các nút lệnh theo trình tự yêu cầu.
h066.jpg


7. Chọn ngăn “Lệnh của tui” và nhấn các nút Move Up hoặc Move Down để đưa ngăn này lên trước ngăn Home.
8. Theo yêu cầu của câu hỏi thì nhóm lệnh “Định dạng” không có các nhãn bên dưới các nút lệnh. Do vậy, bạn nhấp phải chuột lên nhóm lệnh này rồi chọn Hide Command Labels.

h067.jpg


Thanh Phong
 
Câu 3. Xin cho biết cách nào di chuyển các tùy biến trong Ribbon và QAT sang Office ở máy tính khác?

Trả lời:


Giả sử bạn đã tùy biến rất nhiều cho Ribbon và QAT từ máy tính ở công ty và bạn muốn chuyển các tùy biến rất tiện lợi này sang Office trong máy tính ở nhà. Trong PowerPoint 2010 nói riêng và Office 2010 nói chung thì yêu cầu này thực hiện rất đơn giản.

Các bước thực hiện như sau:

1. Vào máy tính công ty, khởi động PowerPoint 2010.
2. Vào File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
3. Bạn chọn Customize Ribbon, chọn nút Import/Export và chọn Export all customizations.

h068.jpg


4. Hộp thoại File Save xuất hiện

  • Tìm nơi lưu tập tin tại Save in
  • Đặt tên tập tin tại File name
  • Save as type để mặc định là Exported Office UI file (*.exportedUI)
  • Nhấn nút Save để lưu.

h069.jpg


5. Chép tập tin vừa xuất ra, mở PowerPoint 2010 ở máy tại nhà. Sau đó, bạn vào hộp thoại PowerPoint Options rồi chọn nút lệnh Import/Export trong khung Customize Ribbon. Bạn chọn tiếp lệnh Import customization file. Trong hộp thoại File Open:

  • Tìm đến tập tin UI tại hộp Look in
  • Chọn tên tập UI
  • Nhấn nút Open để nhập tùy biến Ribbon và QAT vào Office
6. Nhấn nút OK đóng hộp thoại PowerPoint Options.


Câu 4. Cho biết cách thay đổi một số tùy chỉnh trong chương trình PowerPoint?

  • Thay đổi tông màu (Color scheme) của chương trình.
  • Tắt tính năng kiểm tra chính tả của văn bản.
  • Điều chỉnh Recent Presentations lại còn 10.
Trả lời:

Các bước thực hiện như sau:

1. Mở chương trình PowerPoint
2. Vào File, chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
3. Chọn nhóm General, tại User Interface options, tại hộp Color scheme bạn chọn lại tông màu cho chương trình.

h070.jpg


4. Chọn nhóm Proofing, tại When correcting spelling in PowerPoint, bỏ chọn Check spelling as you type.

h071.jpg


5. Vào nhóm Advanced, nhóm Display và điều chỉnh tại hộp Show this number of Recent Documents thành 10.

h072.jpg


6. Nhấn OK hoàn tất.

[FONT=&quot]
[/FONT] Câu 5. Làm sao ẩn hoặc hiện các thông báo trên thanh trạng thái?

Trả lời:


Nhấp phải chuột lên thanh trạng thái, từ đó chọn hoặc bỏ chọn các thông tin cho thanh trạng thái.

h073.jpg


Thanh Phong
 
Chương 2. Tạo bài thuyết trình cơ bản

Chương này trình bày cách tạo một bài thuyết trình mới dựa vào các mẫu thiết kế sẵn của PowerPoint cũng như từ các mẫu định dạng do người dùng thiết kế. Ngoài ra, chương này cũng trình bày một số thao tác cơ bản đối với bài thuyết trình như lưu trữ, chọn định dạng tập tin và thiết lập mật mã để bảo vệ bài thuyết trình.

1. Tạo bài thuyết trình

PowerPoint cung cấp nhiều cách thức để tạo một bài thuyết trình mới. Chúng ta sẽ lần lượt xem qua các cách này.

Tạo bài thuyết trình rỗng

Khi bạn khởi động chương trình PowerPoint thì một bài trình diễn rỗng (blank) đã mặc định được tạo ra, đây chính là cách tạo bài thuyết trình mặc định của PowerPoint và bạn chỉ cần tiếp tục soạn thảo nội cho các slide.

Khi bạn đang trong cửa sổ PowerPoint và bạn muốn tạo thêm một bài thuyết trình rỗng nữa, bạn làm theo các bước sau:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải
3. Chọn Blank presentation
4. Nhấn nút Create để tạo mới.

h074.jpg


Phím tắt:
[FONT=&quot;]Dùng tổ hợp phím tắt [/FONT][FONT=&quot;]<Ctrl+N>[/FONT][FONT=&quot;] để tạo nhanh bài thuyết trình rỗng
[/FONT]
[FONT=&quot]
[/FONT]


Tạo bài thuyết trình từ mẫu có sẵn


PowerPoint Template là các mẫu định dạng đã được thiết kế sẵn (template) kèm theo trong bộ Office hoặc do chúng ta tải từ Internet. Template có thể chứa các layout, theme color, theme font, theme effect, các kiểu nền của slide và có thể chứa cả các nội dung mẫu. PowerPoint cung cấp rất nhiều template và được thiết kế với nhiều chủ đề khác nhau (Business, Education, Finance, Holidays, Inspirational, Religion, Social, Sports, Science, Technology) phù hợp cho rất nhiều tình huống báo cáo trong thực tế.

Chúng ta có thể tự mình thiết kế các template để sử dụng lại nhiều lần hoặc chia sẽ cho người khác. Ngoài ra, trên internet có rất nhiều trang web chuyên cung cấp các kiểu template đẹp và được cập nhật thường xuyên như là: office.com, powerbacks.com, templateswise.com,…

Dùng các mẫu được xây dựng sẵn kèm theo phần mềm Microsoft PowerPoint


Các mẫu trong phần này không nhiều vì PowerPoint còn cho phép bạn chọn mẫu từ các nguồn khác, đặc biệt là từ Internet. Các bước thực hiện:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải
3. Chọn Sample templates
4. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải cửa sổ.
5. Nhấn nút Create để tạo mới bài thuyết trình

h075.jpg


Dùng các mẫu từ trang web office.com

Trang web office.com cập nhật thường xuyên các mẫu thiết kế mới và đẹp, do vậy bạn có thể tạo bài thuyết trình mới sử dụng mẫu từ nguồn này. Các bước thực hiện:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải
3. Di chuyển đến Office.com templates. Tại đây, các mẫu được nhóm lại theo nội dung của chúng.
4. Ví dụ chọn nhóm là Presentations, chọn tiếp phân loại mẫu là Business và đợi trong giây lát để PowerPoint cập nhật danh sách các mẫu từ Internet.
5. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải cửa sổ.
6. Nếu đồng ý với mẫu đang xem thì nhấn nút Download để tải về và tạo bài thuyết trình mới theo mẫu này.

h076.jpg


Dùng các mẫu thiết kế của bạn tạo hoặc các mẫu sưu tầm đang lưu trên đĩa

Khi PowerPoint đã từng tải một mẫu thiết kế mới từ Internet về máy thì nó sẽ tự động lưu mẫu đó vào danh mục My Templates để bạn có thể sử dụng lại sau này. Làm theo các bước sau để sử dụng một mẫu đang lưu trên đĩa:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải
3. Chọn My templates
4. Chọn một mẫu thiết kế từ danh sách bên dưới và xem hình minh họa phía bên phải cửa sổ.
5. Nếu đồng ý với mẫu đang xem thì nhấn nút OK để tạo bài thuyết trình mới theo mẫu này.

h077.jpg



Tạo bài thuyết trình từ một bài có sẵn

Bạn có sẵn một bài thuyết trình mà nội dung của nó tương tự với bài mà bạn sắp tạo. Khi đó, bạn nên tạo bài thuyết trình mới dựa trên bài sẵn có đó để đỡ tốn thời gian làm lại từ đầu. Các bước thực hiện như sau:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh New, hộp Available Templates and Themes xuất hiện bên phải
3. Chọn New from Existing
4. Hãy tìm đến nơi chứa tập tin trình diễn mẫu và chọn nó.
5. Nhấn nút CreateNew để tạo mới bài trình diễn dựa trên tập tin có sẵn.

h078.jpg



Tạo nhanh các slide thuyết trình từ tập tin dàn bài

Ngoài những cách trên, PowerPoint còn cho phép tạo bài thuyết trình từ các tập tin của các ứng dụng khác. Chẳng hạn như, chúng ta biên soạn trước dàn bài của bài thuyết trình trong các trình soạn thảo văn bản Word, WordPad, NotePad,… Sau đó, PowerPoint nhập các dàn bài này vào thành các slide và bạn chỉ cần bổ sung thêm các hình ảnh, video, âm thanh, … là đã có một bài thuyết trình hoàn chỉnh. Các bước thực hiện như sau:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh Open, hộp thoại Open xuất hiện
3. Tại Files of type chọn kiểu tập tin là All Outlines.
4. Chọn tập tin Outline mong muốn và chọn Open để mở

h079.jpg


Cấu trúc Outline:
Outline là tập tin chỉ chứa văn bản, các slide cách nhau bằng một ký hiệu xuống dòng (Enter). Trên mỗi slide, tựa đề slide viết bình thường và các nội dung trên slide thì phải Tab thụt đầu dòng.
Thanh phong

 
2. Lưu bài thuyết trình

2. Lưu bài thuyết trình

Trong suốt quá trình biên soạn bài thuyết trình, chúng ta phải thường xuyên thực hiện lệnh lưu tập tin để tránh các sự cố bất ngờ xảy ra có thể làm mất đi các slide mà ta vừa biên soạn. Tùy theo thời điểm thực hiện lệnh lưu mà PowerPoint thực hiện các hoạt động khác nhau, sau đây là một số trường hợp.

Lưu bài thuyết trình lần đầu tiên

Lần đầu tiên thực hiện lệnh lưu tập tin bài thuyết trình thì PowerPoint sẽ mở hộp thoại Save As. Từ hộp thoại này bạn hãy đặt tên cho tập tin, chọn loại định dạng tập tin và chọn vị trí trên ổ đĩa để lưu trữ. Các bước thực hiện như sau:

1. Vào ngăn File
2. Chọn lệnh Save, hộp Save As xuất hiện
3. Nhập tên tập tin bài thuyết trình tại hộp File name. Ví dụ bạn đặt tên tập tin là PowerPoint 2010. (Tập tin này sẽ được dùng để thực hành trong các ví dụ sau này của tài liệu).
4. Chọn loại định dạng tập tin tại Save as type. Ví dụ bạn chọn kiểu tập tin là PowerPoint Presentation (*.pptx).

  • PowerPoint mặc định kiểu tập tin là PowerPoint Presentation (*.pptx), đây là kiểu định dạng dùng cho PowerPoint 2007 và 2010.
  • Chúng ta có thể lưu tập tin theo định dạng PowerPoint 97-2003 Presentation (*.ppt) để các phiên bản PowerPoint 2003 trở về trước có thể mở được bài thuyết trình tạo trên PowerPoint 2010. Tuy nhiên, các hiệu ứng và các kiểu định dạng đặc thù của PowerPoint 2010 sẽ không hoạt động.
5. Tại hộp Save in, bạn hãy tìm đến thư mục cần lưu tập tin
6. Nhấn nút Save để lưu

h080.jpg


Qui định về đặt tên tập tin:
Tên tập tin có thể dài tới 255 ký tự và bạn có thể dùng tất cả các loại ký tự để đặt tên ngoại trừ các ký tự sau <, >,?, *, /, và \.


Lưu bài thuyết trình các lần sau

Sau khi đã lưu tập tin trình diễn, khi có hiệu chỉnh, thêm nội dung và muốn lưu bài thuyết trình lại thì bạn có thể làm theo một trong các cách sau:

  • VàoFile | chọn nút Save, hoặc
  • Nhấn nút Save ( ) trên Quick Access Toolbar, hoặc
  • Nhấn tổ hợp phím tắt <Ctrl+S>
h081.jpg


Thêm nút lệnh vào QAT:
[FONT=&quot;]Để thêm nút Save vào thanh Quick Access Toolbar bạn nhấp trái chuột vào nút Customize Quick Access Toolbar [/FONT][FONT=&quot;]( ) và chọn nút Save. [/FONT]


Lưu bài thuyết trình ở các định dạng khác

Khi lưu bài thuyết trình, bạn có thể chọn các kiểu định dạng tập tin từ hộp Save as type trong hộp thoại Save As. PowerPoint cung cấp rất nhiều kiểu định dạng cho bạn lựa chọn từ việc lưu bài thuyết trình sang định dạng hình ảnh như JPEGs (.jpg), Portable Document Format (.pdf), trang web (.html), Open Document Presentation (.odp – phần phềm biên soạn bài thuyết trình trong bộ OpenOffice), và thậm chí là lưu bài thuyết trình sang định dạng phim,...

Thực hiện các bước sau để lưu bài thuyết trình sang các định dạng khác:

1. Mở bài thuyết trình muốn lưu sang định dạng khác.
2. Vào ngăn File
3. Chọn lệnh Save As, hộp Save As xuất hiện
4. Tại Save as type, bạn chọn lại kiểu định dạng khác.
5. Nhấn nút Save để thực hiện lệnh.

h082.jpg


h082a.jpg

h082b.jpg

h082c.jpg

h082d.jpg


h082e.jpg


Thanh Phong
 
Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video

Chuyển bài thuyết trình sang định dạng video

Phần này chúng ta sẽ thực hiện việc lưu bài thuyết trình sang định dạng video nhằm giúp dễ dàng hơn trong việc giới thiệu đến khán giả và chia sẽ tài liệu. PowerPoint cho phép chuyển bài thuyết trình sang một số định dạng video thông dụng như Windows Media Video (.wmv) và chúng ta có thể dùng các công cụ xử lý phim để chuyển đổi sang các định dạng video khác như .avi, .mov,…

Một điểm rất hay khi chuyển bài thuyết trình sang định dạng video là tất cả các hiệu ứng, hoạt cảnh, âm thanh hay phim nhúng trong bài đều được tự động chuyển theo kể cả việc ghi âm lồng tiếng và sử dụng con trỏ laser trong bài thuyết trình.

h083.jpg


Các bước thực hiện như sau:

1. Mở bài thuyết trình muốn chuyển sang định dạng video.
2. Vào ngăn File
3. Chọn lệnh Share
4. Tại nhóm File Types, chọn Create a Video
5. Chọn chất lượng video tại hộp xổ xuống phía bên phải cửa sổ Share. Có 3 lựa chọn cho bạn:

  • Computer & HD Displays: Để tạo video với chất lượng hình ảnh cao nhất và tập tin sẽ có dung lượng lớn nhất. Kiểu kết xuất này có thể dùng để phát trên màn hình máy tính, máy chiếu hoặc các thiết bị hiển thị có độ phân giải cao.
  • Internet & DVD: Cho chất lượng video ở mức trung bình và tập tin có kích thước vừa phải. Kiểu kết xuất này thích hợp cho việc chia sẽ qua mạng internet hay chép ra đĩa DVD.
  • Poratble Devices: Xuất ra video có chất lượng thấp nhất và tập tin sẽ có kích thước nhỏ nhất. Loại kết xuất này thích hợp để tải vào các thiết bị di động như Zune, các PDA hay Smart Phone…
6. Tại Use Recorded Timings and Narrationsbạn có các tùy chọn sau:

  • Don't Use Recorded Timings and Narrations: Nếu bạn không muốn lồng tiếng và ghi lại các hoạt động của con trỏ laser thì chọn tùy chọn này.
  • Use Recorded Timings and Narrations: Chỉ cho phép chọn khi bạn đã hoàn tất việc lồng tiếng và các hoạt động của con trỏ laser trong bài thuyết trình. Bạn chọn tùy chọn này nếu muốn video kết xuất có lồng tiếng và các hoạt động của con trỏ laser.
7. Nhấp nút Create Video, hộp thoại Save As xuất hiện
8. Đặt tên tập tin, chọn nơi lưu trữ và nhấn nút Save để bắt đầu chuyển đổi.

Thay đổi thời gian chuyển slide:
[FONT=&quot;]Thời gian chuyển slide mặc định là 5 giây. Thay đổi giá trị mặc định này hãy điều chỉnh tại Seconds to spend on each slide trong cửa sổ Create a Video.[/FONT]

h084.jpg



Chuyển PowerPoint sang định dạng PDF và XPS

Đôi khi chúng ta muốn cố định các định dạng trong tập tin khi chia sẽ, in ấn phát cho khán giả thì chúng ta nên lưu PowerPoint sang định dạng PDF hoặc XPS. Bộ Microsoft Office 2010 tích hợp sẵn công cụ chuyển đổi sang định dạng PDF or XPS rất dễ dàng và nhanh chóng.

  • Portable Document Format (PDF) là định dạng dữ liệu dùng để chiasẽ phổ biến nhất hiện nay. Định dạng PDF đảm bảo về định dạng của tập tin không bị thay đổi khi xem hoặc in ấn và khá khó khăn khi muốn thay đổi dữ liệu mà nó lưu trữ.Định dạng PDF cũng rất hữu ích cho các tài liệu xuất bản thương mại khi mang đi in ấn.
  • XML Paper Specification (XPS) cũng là định dạng tập tin có chức năng tương tự PDF nhưng do Microsoft xây dựng.
h085.jpg


Các bước chuyển PowerPoint sang định dạng PDF hoặc XPS:

1. Mở bài thuyết trình muốn chuyển sang định dạng PDF/XPS.
2. Vào File
3. Chọnlệnh Share
4. Tại nhóm File Types chọn Create PDF/XPS Document
5. Nhấn nút Create a PDF/XPS, hộp thoại Publish as PDF or XPS xuất hiện
6. Nhập tên bài thuyết trình vào hộp File name

  • Nếu chọn Open file after publishing thì tập tin PDF/XPS sau khi chuyển sẽ được mở lên.
  • Tại Optimize for có hai lựa chọn:

  • Standard: khi muốn phát hành trực tuyến với chất lượng cao về hình ảnh hoặc dùng cho việc in ấn(kích thước tập tin lớn).
  • Minimum size: dùng cho việc đọc trực tuyến là chủ yếu vì khi in ra các hình sẽ bị mờ (kích thước tập tin nhỏ).
7. Nhấn nút Option để thiết lập thêm các tùy chọn:

  • Tại Range: chọn các slide cần chuyển đổi hoặc có thể chọn từ custom show mà bạn đã tạo trước đó trong bài thuyết trình.
  • Tại Publish options: chọn hình thức mà slide sẽ in ra trên giấy như kiểu handout, slide, notes pages hoặc là outline. Ngoài ra còn có các tùy chọn khác như kẽ khung cho slide, in các slide bị ẩn, in các thông tin chú thích hay thông tin chỉnh sửa…
  • Tại Include non-printing information:

  • Chọn Document properties thì các thuộc tính của tập tin Powerpoint sẽ chuyển sang thành thuộc tính của tập tin PDF/XPS.
  • Chọn Document structure tags for accessibility: đưa các thông tin về cấu trúc sang tập tin PDF/XPS.
  • PDF options: tùy chọn về tính tương thích với tiêu chuẩn ISO và qui định cách chuyển văn bản thành dạng chữ bipmap (làm tăng kích thước tập tin) nếu các font không thể nhúng vào tập tin PDF được.
8. Nhấn nút OK sau khi thiết lập xong các tùy chọn và đóng cửa sổ Options
9. Nhấn nút Publish để bắt đầu chuyển đổi.

h086.jpg


Thanh Phong
 
Tùy chọn lưu trữ

Có một số tùy chọn khi lưu trữ đáng chú ý như thiết lập kiểu định dạng mặc định, thiết lập thời gian lưu tự động với mục đích phục hồi khi có sự cố, qui định thư mục lưu trữ mặc định, thiết lập nhúng font chữ ngay trong bài thuyết trình,…

Thay đổi định dạng tập tin mặc định


Để thay đổi định dạng tập tin lưu trữ mặc định của PowerPoint hãy làm theo các bước sau:

1. Vào ngăn File
2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ
4. Tại Save files in this format bạn chọn kiểu định dạng mặc định từ hộp xổ xuống kế bên.
5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập. Kể từ thời điểm này các tập tin mới tạo khi được lưu sẽ mặc định chọn kiểu định dạng tập tin này.

h087.jpg



Thiết lập thời gian lưu trữ tự động với mục đích phục hồi khi có sự cố

1. Vào ngăn File
2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ
4. Chọn Save AutoRecover information every <10> minutes và thiết lập lại khoảng thời gian mà PowerPoint sẽ thực hiện lệnh lưu trữ.
5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập.


Thiết lập thư mục lưu trữ mặc định


1. Vào ngăn File
2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ
4. Tại Default file location nhập vào đường dẫn đến thư mục cần lưu trữ mặc định.
5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập.


Nhúng font kèm theo bài thuyết trình

Nhúng các font chữ đặc biệt mà bạn sử dụng trong bài thuyết trình là rất cần thiết vì có thể những người khác chưa cài đặt các font chữ này vào máy của họ. Các bước để thực hiện như sau:

1. Vào ngăn File
2. Chọn Options, hộp thoại PowerPoint Options xuất hiện
3. Chọn Save từ danh mục bên trái cửa sổ
4. Chọn Embed font in the file và chọn tiếp Embed all characters để cho phép những người khác có thể hiệu chỉnh với những font đặc biệt trong bài thuyết trình.
5. Nhấn OK hoàn tất việc thiết lập.


Thanh Phong
 
3. Bảo vệ bài thuyết trình bằng mật mã

Khi tập tin trình diễn có chứa các thông tin nhạy cảm thì bạn có thể dùng chức năng bảo vệ tập tin bằng mật mã của PowerPoint. Có hai loại bảo vệ là mật mã truy cập khi mở (Open password) và mật mã hiệu chỉnh (Modify password) và bạn có thể sử dụng cả hai nếu thấy cần thiết.

Thiết lập mật mã bảo vệ

Bạn làm theo các bước sau để thiết lập mật mã bảo vệ cho tập tin của mình:

1. Mở tập tin muốn đặt mật mã trên màn hình PowerPoint
2. Vào ngăn File
3. Chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện
4. Đặt tên tập tin tại hộp File name
5. Vào Tools và chọn General Options… hộp thoại General Options xuất hiện
6. Thiết lập mật mã:
· Nếu muốn người dùng phải khai báo mật mã khi mở tập tin thì bạn hãy đặtmật mã vào hộp Password for open
· Nếu muốn người dùng phải khai báo mật mã khi muốn hiệu chỉnh tập tin thì bạn hãy đặt mật mã vào hộp Password ro modify
7. Xác nhận lại các mật mã khi có yêu cầu trong hộp Comfirm Password.
8. Nhấn OK khi hoàn tất đặt mật mã
9. Nhấn nút Save để lưu bài thuyết trình với các mật mã vừa thiết lập.

h088.jpg


h089.jpg


h090.jpg


Thiết lập Macro Security:

Khi chọn nút Macro Security trong hộp thoại General Option ở phần trên, hộp thoại Trust Center xuất hiện và có các tùy chọn sau:

  • Disable all macros without notification: Khóa tất cả macro và không có thông báo
  • Disable all macros with notification: Khóa tất cả macro và kèm theo thông báo
  • Disable all macros except digitally signed macros: Khóa tất cả các macro ngoại trừ các macro đã có chữ ký điện tử.
  • Enable all macros (not recommendedl potentially dangerous code can run): Cho phép tất cả các macro chạy, nguy cơ nhiễm virus khá cao.
  • Trust access to the VBA project object model:Xác thực quyền truy cập váo các đối tượng trong VBA project.
Cách khác để truy cập hộp thoại Trust Center là vào File | Options | Trust Center | Trust Center Settings… | chọn Macro Settings.
h091.jpg


Ngoài cách đặt mật mã bảo vệ theo cách cũ nêu trên, PowerPoint 2010 đã đơn giản hóa công việc này rất nhiều với tính năng Protect Presentation. Các bước thực hiện như sau:

1. Mở tập tin muốn đặt mật mã trên màn hình PowerPoint
2. Vào ngăn File
3. Chọn Info, chọn Protect Presentation
4. Chọn Encrypt with Password
5. Hộp thoại Encrypt Document xuất hiện yêu cầu bạn nhập mật mã vào
6. Nhấn OK và xác nhận lại mật mã vừa nhập
7. Nhấn OK lần nữa
8. Nhấn Save để lưu các thiết lập vừa thực hiện

h092.jpg



Gỡ bỏ mật mã khỏi bài thuyết trình

Khi chia sẽ bài thuyết trình và cho phép người sử dụng mở xem và hiệu chỉnh, chúng ta không nên đặt mật mã. Các hướng dẫn dưới đây chỉ áp dụng cho trường hợp bạn đã biết các mật mã mở và hiệu chỉnh tập tin.

Thực hiện các bước sau để gỡ bỏ mật mã mở và mật mã hiệu chỉnh tập tin:

1. Mở bài thuyết trình đang có mật mã bảo vệ và khai báo các mật mã vào hộp Password khi có yêu cầu.
2. Sau khi bài thuyết trình được mở trong cửa sổ PowerPoint, vào ngăn File
3. Chọn Save As, hộp thoại Save As xuất hiện.
4. Vào Tools chọn General Options…, hộp thoại General Options xuất hiện
5. Xóa bỏ đi các mật mã đang có trong Password to open và Password to modify
6. Nhấn OK để đóng hộp General Options
7. Nhấn nút Save và xác nhận ghi đè lên tập tin đang có.


Khi chỉ có một loại mật mã mở tập tin được áp dụng để bảo vệ tập tin thì chúng ta có thể áp dụng cách sau đây để gỡ bỏ:

1. Mở tập tin muốn xóa bỏ mật mã bảo vệ
2. Sau khi bài thuyết trình được mở trong cửa sổ PowerPoint, vào File
3. Chọn Info, chọn Protect Presentation
4. Chọn Encrypt with Password
5. Xoá bỏ mật mã đang có trong hộp thoại Encrypt Document
6. Nhấn OK để đóng hộp thoại Encrypt Document
7. Nhấn Save để lưu các thiết lập vừa thực hiện


Thanh Phong
 
Lần chỉnh sửa cuối:
4. Tăng cường độ an toàn cho PowerPoint với tính năng File Block Settings

File Block Settings giúp chúng ta thiết lập cách thức mà PowerPoint sẽ hành xử khi mở các kiểu tập tin PowerPoint ở các phiên bản cũ hơn PowerPoint 2010 (từ Office 2007 trở về trước). File Block Settings cung cấp 3 tùy chọn như sau:

  • Do not open sellected file types: không cho phép mở tập tin
  • Open sellected file types in Protected View: cho phép mở tập tin trong chế độ bảo vệ nhưng không cho phép chỉnh sửa nội dung.
  • Open sellected file types in Protected View and allow editing: cho phép mở tập tin trong chế độ bảo vệ và cho phép chỉnh sửa nội dung.
h093.jpg


Thực hiện các bước sau để thiết lập các tùy chọn cho các kiểu tập tin:

1. Vào ngăn File
2. Chọn Options, hộp thoại PowerPointOptions xuất hiện
3. Chọn Trust Center và nhấn nút Trust Center Settings
4. Chọn File Block Settings từ danh sách bên trái cửa sổ Trust Center
5. Nhấp chọn hoặc bỏ chọn vào Open và/ hoặc Save chocác kiểu tập tin để khóa hoặc cho phép kiểu tập tin này được hoạt động trong PowerPoint.
6. Nhấp OK để đóng hộp thoại Trust Center
7. Nhấn OK lần nữa để đóng hộp thoại PowerPointOptions


Thanh Phong
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Web KT
Back
Top Bottom