Excel's Egineering Functions - Các Hàm Kỹ Thuật

Liên hệ QC

Hàm IMLOG2
()


Tính logarite cơ số 2 của số phức dạng x + yi hay x + yj

Logarite cơ số 2 của số phức được tính theo công thức (bằng tích của logarite tự nhiên của số phức và logarite cơ số 2 của e):
IMLOG2.png

Cú pháp
: = IMLOG2(inumber)
inumber : Số phức dùng để tính logarite theo cơ số 2​

Ví dụ
:
= IMLOG2("3+4i") : Logarite cơ số 2 của 3+4i (= 2.321928+1.337804i)​
 
Các hàm về số phức


Hàm IMPOWER
()


Tính lũy thừa cho số phức dạng x + yi hay x + yj

Ở trên tôi đã nói số phức còn có một dạng viết khác theo kiểu lượng giác là:
IMARGUMENT1.png
Do đó, lũy thừa mũ a của số phức được tính như sau:
IMPOWER.png
Với:
IMPOWER1.png


Cú pháp
: = IMPOWER(inumber, number)
inumber : Số phức dùng để tính lũy thừa

number
: Số mũ của tính lũy thừa, có thể là số nguyên, số thập phân hay số âm. Nếu number không phải là số, IMPOWER() sẽ trả về lỗi #VALUE!​

Ví dụ
:
= IMPOWER("2+3i", 3) : Tính lũy thừa mũ 3 (lập phương) của 2+3i (= -46+9i)​
 
Các hàm về số phức


Hàm IMSQRT
()


Tính căn bậc hai cho số phức dạng x + yi hay x + yj

Cũng như cách tính lũy thừa, căn bậc hai của số phức được tính như sau:
IMSQRT.png
Với:
IMPOWER1.png


Cú pháp
: = IMSQRT(inumber)
inumber : Số phức dùng để tính căn bậc hai​

Ví dụ
:
= IMSQRT("1+i") : Căn bậc hai của 1+i (= 1.098684+0.45509i)​
 
Các hàm về số phức


Hàm IMSUM
()


Tính tổng của hai hay nhiều số phức có dạng x + yi hay x + yj

Tổng của 2 số phức a + bic + di được tính như sau:
IMSUM.png


Cú pháp
: = IMSUM(inumber1, inumber2,...)
inumber1, inumber2,... : Có thể có từ 2 đến 255 số phức dùng để tính tổng (Excel 2003 trở về trước chỉ cộng được tối đa 29 số phức)​

Ví dụ
:
= IMSUM("3+4i","5-3i")) : Tổng của 3+4i và 5-3i (= 8+i)​
 
Các hàm về số phức


Hàm IMSUB
()


Trả về sự khác nhau (hay là phép trừ) của hai số phức có dạng x + yi hay x + yj

Hiệu của 2 số phức a + bic + di được tính như sau:
IMSUB.png


Cú pháp
: = IMSUB(inumber1, inumber2)
inumber1 : Số phức đem trừ đi inumber2

inumber2
: Số phức bị trừ bởi inumber1

Ví dụ
:
= IMSUB("13+4i","5+3i")) : Hiệu của 13+4i và 5+3i (= 8+i)​
 
Các hàm về số phức


Hàm IMPRODUCT
()


Tính tích của hai hay nhiều số phức có dạng x + yi hay x + yj

Tích của 2 số phức a + bic + di được tính như sau:
IMPRODUCT.png


Cú pháp
: = IMPRODUCT(inumber1, inumber2,...)
inumber1, inumber2,... : Có thể có từ 2 đến 29 số phức dùng để tính tích​

Ví dụ
:
= IMPRODUCT("3+4i", "5-3i")) : Tích của 3+4i và 5-3i (= 27+11i)

= IMPRODUCT("1+2i", 30))
: Tích của 1+2i và 30 (= 30+60i) / Ở đây 30 coi như là một số phức 30+0i​
 
Các hàm về số phức


Hàm IMDIV
()


Tính thương (kết của của phép chia) giữa hai số phức có dạng x + yi hay x + yj

Thương của 2 số phức a + bic + di được tính như sau:
IMDIV.png


Cú pháp
: = IMDIV(inumber1, inumber2)
inumber1 : Số phức bị chia[/I]

inumber2
: Số phức chia​

Ví dụ
:
= IMDIV("-238+240i","10+24i")) : Thương của -238+240i và 10+24i (= 5+12i)​
 

Hàm DELTA
()


Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay không.
Nếu bằng nhau, hàm sẽ trả về 1; nếu không bằng nhau, hàm sẽ trả về 0.

Hàm này thường được dùng để lọc các tập giá trị. Ví dụ, bằng các tính tổng các DELTA(), ta có thể đếm được có bao nhiêu số cặp bằng nhau.

Hàm này còn được biết đến với một tên khác là hàm Kronecker Delta.


Cú pháp
: = DELTA(number1 [, number2])
number1, number2 : Là những con số. Nếu bỏ qua number2, xem như number2 là 0. Nếu number1 hoặc number2 không phải là số, DELTA() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ:
DELTA(5, 4) = 0 (5 ≠ 4)

DELTA(5, 5)
= 1 (5 = 5)

DELTA(0.5)
= 0 (0.5 ≠ 0)​
 

Hàm GESTEP
()


Kiểm tra xem giá trị number có lớn hơn hoặc bằng giá trị step hay không.
Nếu đúng, hàm sẽ trả về 1; nếu sai, hàm sẽ trả về 0.

Hàm này thường được dùng để lọc các tập giá trị. Ví dụ, bằng các tính tổng các GESTEP(), ta có thể đếm được các giá trị vượt qua một ngưỡng nào đó.


Cú pháp
: = GESTEP(number1 [, step])
number : Là một số. Nếu number không phải là số, GESTEP() sẽ trả về lỗi #VALUE!
step : Là một giá trị tới hạn. Nếu bỏ qua step, xem như step là 0. Nếu step không phải là số, GESTEP() cũng sẽ trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ:
GESTEP(5, 4) = 1 (5 > 4)

GESTEP(5, 5)
= 1 (5 = 5)

GESTEP(-4, -5)
= 1 (-4 > -5)

GESTEP(-1)
= 0 (-1 < 0)
 

Hàm ERF
()


Theo định nghĩa của Help, thì hàm này trả về một hàm lỗi (error function), được lấy tích phân của e giữa lower_limit (cận dưới) và upper_limit (cận trên)

Cú pháp
: = ERF(lower_limit, upper_limit])
lower_limit : Là cận dưới của tích phân. Là một số dương.
upper_limit : Là cận trên của tích phân. Là một số dương. Nếu bỏ qua, ERF() sẽ tính tích phân giữa 0 và lower_limit.

Lưu ý
:
  • Nếu lower_limit hoặc upper_limit không phải là số, ERF() sẽ trả về lỗi #VALUE!
  • Nếu lower_limit hoặc upper_limit là số âm, ERF() sẽ trả về lỗi #NUM!
  • ERF() tính toán theo công thức sau đây:
ERF.png

Ví dụ
:
ERF(0.74500) = 0.707929 (tích phân hàm error giữa 0 và 0.74500)

ERF(1)
= 0.842701 (tích phân hàm error giữa 0 và 1)

ERF(1, 2)
= 0.152621529580131 (tích phân hàm error giữa 1 và 2)
 

Hàm ERFC
()


Trả về hàm bù ERF: ERFC(x) = 1 - ERF(x), được lấy tích phân của e giữa x (cận dưới) và vô cực (cận trên)

Cú pháp
: = ERFC(x)
x : Là cận dưới của tích phân.​

Lưu ý
:
  • Nếu x không phải là số, ERFC() sẽ trả về lỗi #VALUE!
  • Nếu x là số âm, ERFC() sẽ trả về lỗi #NUM!
  • ERFC() tính toán theo công thức sau đây:
ERFC.png

Ví dụ
:
ERFC(1) = 0.1573 (hàm bù ERF của 1)



------------ HẾT PHẦN EXCEL'S ENGINEERING FUNCTION ------------
 
List of Excel's Engineering Functions


Danh mục các Hàm Kỹ Thuật


BESSELI (x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi In(x)

BESSELJ
(x, n) : Trả về hàm Bessel Jn(x)

BESSELK
(x, n) : Trả về hàm Bessel biến đổi Kn(x)

BESSELY
(x, n) : Trả về hàm Bessel Yn(x), còn gọi là hàm Weber hay Neumann

BIN2DEC
(number) : Đổi số nhị phân ra số thập phân

BIN2HEX
(number, places) : Đổi số nhị phân ra số thập lục phân

BIN2OCT
(number, places) : Đổi số nhị phân ra số bát phân

COMPLEX
(real_num, i_num, suffix) : Đổi số thực và số ảo thành số phức

CONVERT
(number, form_unit, to_unit) : Đổi một số từ hệ đo lường này sang hệ đo lường khác

DEC2BIN
(number, places) : Đổi số thập phân ra số nhị phân

DEC2HEX
(number, places) : Đổi số thập phân ra số thập lục phân

DEC2OCT
(number, places) : Đổi số thập phân ra số bát phân

DELTA
(number1, number2) : Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau hay không

ERF
(lower_limit, upper_limit) : Trả về hàm Error (tính tích phân giữa cận dưới và cận trên)

ERFC
(x) : Trả về hàm bù Error (tính tích phân giữa x và vô cực)

GESTEP
(number, step) : Kiểm tra xem một số có lớn hơn một giá trị giới hạn nào đó hay không

HEX2BIN
(number, places) : Đổi số thập lục phân ra số nhị phân

HEX2DEC
(number) : Đổi số thập lục phân ra số thập phân

HEX2OCT
(number, places) : Đổi số thập lục phân ra số bát phân

IMABS
(inumber) : Trả về trị tuyệt đối của một số phức

IMAGINARY
(inumber) : Trả về hệ số ảo của một số phức

IMARGUMENT
(inumber) : Trả về đối số θ (theta), là một góc tính theo radian

IMCONJUGATE
(inumber) : Trả về số phức liên hợp của một số phức

IMCOS
(inumber) : Trả về cosine của một số phức

IMDIV
(inumber1, inumber2) : Tính thương số (kết quả của phép chia) của hai số phức

IMEXP
(inumber) : Trả về số mũ của một số phức

IMLN
(inumber) : Trả về logarite tự nhiên của một số phức

IMLOG10
(inumber) : Trả về logarite thập phân của một số phức

IMLOG2
(inumber) : Trả về logarite cơ số 2 của một số phức

IMPOWER
(inumber, number) : Tính lũy thừa của một số phức

IMPRODUCT
(inumber1, inumber2,...) : Tính tích số của 2 đến 255 số phức với nhau

IMREAL
(inumber) : Trả về hệ số thực của một số phức

IMSIN
(inumber) : Trả về sine của một số phức

IMSQRT
(inumber) : Trả về căn bậc 2 của một số phức

IMSUB
(inumber1, inumber2) : Tính hiệu số của hai số phức

IMSUM
(inumber1, inumber2,...) : Tính tổng của 2 đến 255 số phức

OCT2BIN
(number, places) : Đổi số bát phân ra số nhị phân

OCT2DEC
(number) : Đổi số bát phân ra số thập phân

OCT2HEX
(number, places) : Đổi số bát phân ra số thập lục phân


Bài đọc thêm
:
 
Web KT
Back
Top Bottom