Sẽ có rất nhiều lúc chúng ta muốn biết 1 inch bằng bao nhiêu centimet, 1 pound nghĩa là mấy ký, v.v... Excel cung cấp cho chúng ta một công cụ để chuyển đổi các đơn vị đo lường, từ hệ đo lường này sang hệ đo lường khác. Đó là hàm CONVERT()
Hàm CONVERT()
Cú pháp: = CONVERT(number, from_unit, to_unit)
number : Giá trị muốn chuyển đổi
from_unit : Đơn vị đo lường gốc (của number) muốn chuyển
to_unit : Đơn vị đo lường cho kết quả chuyển đổi
Cách nhập chữ viết tắt trong from_unit và to_unit:
CONVERT() chấp nhận các giá trị text như sau, khi nhập, phải đặt chúng trong cặp dấu nháy kép, và CONVERT() chỉ chuyển đổi qua lại giữa các loại đơn vị trong cùng một nhóm (Vd: không thể đổi inch sang lít được)
Đơn vị tiền tố (prefix) viết tắt sau đây có thể được chuyển đổi qua lại với nhau. Khi nhập các đơn vị tiền tố viết tắt này, cần phân biệt chữ thường và chữ hoa.
Lưu ý:
Nếu loại dữ liệu nhập vào không hợp lệ, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu loại đơn vị không tồn tại, hoặc không hỗ trợ tiền tố (prefix) viết tắt, hoặc không nằm trong cùng một nhóm, hàm sẽ trả về lỗi #NA!
Ví dụ:
CONVERT(1.0, "lbm", "kg") = 0.453592 (1 pound = 0.435392 kg)
CONVERT(68, "F", "C") = 20 (68 độ F = 20 độ C)
CONVERT(2.5, "ft", "sec") = #NA! (đơn vị chuyển đổi không cùng 1 nhóm)
CONVERT(CONVERT(100,"ft","m"),"ft","m") = 9.290304 (100 dặm vuông = 9.290304 mét vuông)
number : Là một số dạng nhị phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
Lưu ý:
Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= BIN2DEC(1100100) : Chuyển đổi số nhị phân 1100100 sang thập phân (100)
= BIN2DEC(1111111111) : Chuyển đổi số nhị phân 1111111111 sang thập phân (-1)
Hàm DEC2BIN()
Đổi số thập phân sang số nhị phân.
Cú pháp: DEC2BIN(number [, places])
number : Là một số nguyên dạng thập phân. Nếu number âm, places được bỏ qua và DEC2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number < -512 hay number > 511, hoặc số lượng các ký số do DEC2BIN() trả về lớn hơn places, hoặc places là số âm, DEC2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu number hoặc places không phải là một số , DEC2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places không phải là một số nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Ví dụ:
= DEC2BIN(9, 4) : Chuyển đổi số thập phân 9 sang số nhị phân có 4 ký số (1001)
= DEC2BIN(-100) : Chuyển đổi số thập phân -100 sang số nhị phân (1110011100)
number : Là một số dạng nhị phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, BIN2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu number là số âm, BIN2HEX() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ 16
Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu places không phải là số, BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, BIN2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= BIN2HEX(11111011, 4) : Chuyển đổi số nhị phân 11111011 sang số thập lục phân có 4 ký số (00FB)
= BIN2HEX(1110) : Chuyển đổi số nhị phân 1110 sang số thập lục phân (E)
= BIN2HEX(1111111111) : Chuyển đổi số nhị phân 1111111111 sang số thập lục phân (FFFFFFFFFF)
Hàm HEX2BIN()
Đổi số thập lục phân sang số nhị phân.
Cú pháp: HEX2BIN(number [, places])
number : Là một số dạng thập lục phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, HEX2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép
Nếu number là số âm, places được bỏ qua và HEX2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits)
Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn FFFFFFFE00; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 1FF
Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, HEX2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu places không phải là số, HEX2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, HEX2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= HEX2BIN("F", 8) : Chuyển đổi số thập lục phân F sang số nhị phân có 8 ký số (00001111)
= HEX2BIN("B7") : Chuyển đổi số thập lục phân B7 sang số nhị phân (10110111)
= HEX2BIN("FFFFFFFFFF") : Chuyển đổi số thập lục phân FFFFFFFFFF sang số nhị phân (1111111111)
number : Là một số dạng nhị phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 9 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, BIN2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number là số nhị phân không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu number là số âm, BIN2OCT() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ bát phân
Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu places không phải là số, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, BIN2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= BIN2OCT(1001, 3) : Chuyển đổi số nhị phân 1001 sang số bát phân có 3 ký số (011)
= BIN2OCT(1100100) : Chuyển đổi số nhị phân 1100100 sang số bát phân (144)
= BIN2OCT(1111111111) : Chuyển đổi số nhị phân 1111111111 sang số bát phân (7777777777)
Hàm OCT2BIN()
Đổi số bát phân sang số nhị phân.
Cú pháp: OCT2BIN(number [, places])
number : Là một số dạng bát phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, OCT2BIN() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number là số âm, places được bỏ qua và OCT2BIN() trả về số nhị phân gồm 10 ký số (10 bits)
Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn 7777777000; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 777
Nếu number không phải là một số bát phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu places không phải là số, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, OCT2BIN() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= OCT2BIN(3, 3) : Chuyển đổi số bát phân 3 sang số nhị phân có 3 ký số (011)
= OCT2BIN(7777777000) : Chuyển đổi số bát phân 7777777000 sang số nhị phân (1000000000)
number : Là một số nguyên dạng thập phân. Nếu number âm, places sẽ được bỏ qua và DEC2HEX() sẽ trả về một số thập lục phân gồm 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number < -549,755,813,888 hay number > 549,755,813,887, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu number hoặc places không phải là số, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, DEC2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= DEC2HEX(100, 4) : Chuyển đổi số thập phân 100 sang số thập lục phân có 4 ký số (0064)
= DEC2HEX(-54) : Chuyển đổi số thập phân -54 sang số thập lục phân (FFFFFFFFCA)
Hàm HEX2DEC()
Đổi số thập lục phân sang số thập phân.
Cú pháp: HEX2DEC(number)
number : Là một số dạng thập lục phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
Lưu ý:
Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép
Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, HEX2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= HEX2DEC("A5") : Chuyển đổi số thập lục phân A5 sang số thập phân (165)
= HEX2DEC("FFFFFFFF5B") : Chuyển đổi số thập lục phân FFFFFFFF5B sang số thập phân (-165)
= HEX2DEC("3DA408B9") : Chuyển đổi số thập lục phân 3DA408B9 sang số thập phân (1034160313)
number : Là một số nguyên dạng thập phân. Nếu number âm, places sẽ được bỏ qua và DEC2OCT() sẽ trả về một số bát phân gồm 10 ký số (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, DEC2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number < -536,870,912 hay number > 536,870,911, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu number hoặc places không phải là số, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, DEC2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= DEC2OCT(58, 3) : Chuyển đổi số thập phân 58 sang số bát phân có 3 ký số (072)
= DEC2OCT(-100) : Chuyển đổi số thập phân -100 sang số bát phân (7777777634)
Hàm OCT2DEC()
Đổi số bát phân sang số thập phân.
Cú pháp: OCT2DEC(number)
number : Là một số dạng bát phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
Lưu ý:
Nếu number không phải là một số bát phân hợp lệ, OCT2DEC() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= OCT2DEC(54) : Chuyển đổi số bát phân 54 sang số thập phân (44)
= OCT2DEC(7777777533) : Chuyển đổi số bát phân 7777777533 sang số thập phân (-165)
number : Là một số dạng bát phân. Number không thể chứa nhiều hơn 10 ký tự (30 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 29 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, OCT2HEX() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Nếu number là số bát không hợp lệ hoặc nếu number chứa nhiều hơn 10 ký tự (10 bits), OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu number là số âm, OCT2HEX() sẽ bỏ qua places và trả về 10 ký tự số thuộc hệ 16
Nếu kết quả trả về có số ký số nhiều hơn places, OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu places không phải là số, OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, OCT2HEX() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= OCT2HEX(100, 4) : Chuyển đổi số bát phân 100 sang số thập lục phân có 4 ký số (0040)
= OCT2HEX(7777777533) : Chuyển đổi số bát phân 7777777533 sang số thập lục phân (FFFFFFFF5B)
Hàm HEX2OCT()
Đổi số thập lục phân sang số bát phân.
Cú pháp: HEX2OCT(number [, places])
number : Là một số dạng thập lục phân. number không thể chứa nhiều hơn 10 ký số (40 bits), trong đó bit ngoài cùng bên trái là bit dấu, 39 bit còn lại là các bit giá trị, số âm được thể hiện bằng ký hiệu bù hai.
places : Là số ký số muốn sử dụng ở kết quả. Nếu bỏ qua places, HEX2OCT() sẽ sử dụng một số lượng tối thiểu các ký số cần thiết. Đối số places chỉ cần thiết khi muốn thêm vào ở bên trái kết quả các ký số 0 để kết quả có đủ số ký số cần thiết.
Lưu ý:
Phải nhập number trong một cặp dấu móc kép
Nếu number là số âm, places được bỏ qua và HEX2OCT() trả về số bát phân gồm 10 ký số
Nếu number là số âm, nó không thể nhỏ hơn FFE0000000; và nếu number dương, nó không thể lớn hơn 1FFFFFFF
Nếu number không phải là một số thập lục phân hợp lệ, hoặc kết quả trả về có số lượng các ký số nhiều hơn places, HEX2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Nếu places không nguyên, phần lẻ của places sẽ được bỏ qua
Nếu places không phải là số, HEX2OCT() sẽ trả về lỗi #VALUE!
Nếu places là số âm, HEX2OCT() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= HEX2OCT("F", 3) : Chuyển đổi số thập lục phân F sang số bát phân có 3 ký số (017)
= HEX2OCT("3B4E") : Chuyển đổi số thập lục phân 3B4E sang số bát phân (35516)
= HEX2OCT("FFFFFFFF00") : Chuyển đổi số thập lục phân FFFFFFFF00 sang số bát phân (7777777400)
Hàm COMPLEX()
Chuyển đổi một hệ số thực và một hệ số ảo thành một số phức có dạng x + yi hay x + yj
Cú pháp: = COMPLEX(real_num, i_num [, suffix])
real_num : Hệ số thực, phải là một con số
i_num : Hệ số ảo, phải là một con số
suffix : Hậu tố cho hệ số ảo của số phức, mặc định là_i_(đặt trong cặp dấu móc kép)
Lưu ý:
Nếu real_num hoặc i_num không phải là một số, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE!
Tất cả các hàm số phức đều chấp nhận_i_hoặc _j_làm hậu tố, nhưng không được viết hoa ( I hoặc J ), nếu sử dụng chữ hoa, hàm cũng sẽ báo lỗi #VALUE!
Ví dụ:
= COMPLEX(3, 4) : Số phức với hệ số thực là 3 và hệ số ảo là 4 (3 + 4i)
= COMPLEX(3, 4, "j") : Số phức với hệ số thực là 3, hệ số ảo là 4, hậu tố là j (3 + 4j)
= COMPLEX(0, 1) : Số phức với hệ số thực là 0, hệ số ảo là 1; đây là một số thuần ảo (i)
= COMPLEX(1, 0) : Số phức với hệ số thực là 1, hệ số ảo là 0; đây là một số thực (1)
Hàm IMAGINARY()
Trả về hệ số ảo của số phức dạng x + yi hay x + yj
Cú pháp: = IMAGINARY(inumber)
inumber : Số phức cần lấy ra hệ số ảo, nếu có hậu tố (i hoặc j) thì phải đặt trong một cặp dấu móc kép.
Ví dụ:
= IMAGINARY("6-9i") : Hệ số ảo của 6-9i (9)
= IMAGINARY("0-j") : Hệ số ảo của 0-j (-1)
= IMAGINARY(4) : Vì inumber không có hậu tố nên hệ số ảo không có, hay bằng không (0)
Trả về số phức liên hợp của số phức dạng x + yi hay x + yj
Số phức liên hợp của số phức (x + yi) là (x - yi)
Cú pháp: = IMCONJUGATE(inumber)
inumber : Số phức dùng để tính số phức liên hợp, đặt trong một cặp dấu móc kép. Nếu inumber không có dạng x + yi hay x + yj, IMCONJUGATE() sẽ trả về lỗi #NUM!
Ví dụ:
= IMCONJUGATE("5+12i") : Số phức liên hợp của 5+12i (= 5-12i)