Vui lòng hỗ trợ cách kê khai TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK TNCN. (1 người xem)

Liên hệ QC

Người dùng đang xem chủ đề này

Người Đưa Tin

Hạt cát sông Hằng
Thành viên danh dự
Tham gia
12/12/06
Bài viết
3,661
Được thích
18,158
Vui lòng hỗ trợ cách kê khai TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK TNCN.

Hiện mình có số liệu của bảng lương như sau :

|
A​
|
B​
|
C​
|
D​
|
E​
|
F​
|
G​
|
H​
|
I​
|
J​
|
K​
|
L​
|
M​
|
1​
|
TT​
|
Ho tên​
|
Hệ số​
|
Mức lương​
|
Lg. làm thêm giờ​
|
Lương khoán​
|
Phụ cấp​
|
Tổng TN​
|
BHXH,YT,TN​
|
KPCĐ​
|
Thuế TNCN​
|
Luong thuc linh​
|
Ky nhan​
|
2​
|
A​
|
B​
|
1​
|
2=1*900.000​
|
3​
|
4​
|
5​
|
6=2+3+4+5​
|
7=7%*2​
|
8​
|
9​
|
10=6-7-8-9​
|
11​
|
3​
|
1​
| |
2.6​
|
2,340,000​
|
0​
|
0​
|
1,900,000​
|
4,240,000​
|
163,800​
|
0​
|
0​
|
4,076,200​
| |
4​
|
2​
| |
2.4​
|
2,160,000​
|
0​
|
0​
|
1,400,000​
|
3,560,000​
|
151,200​
|
21,600​
|
0​
|
3,387,200​
| |
5​
|
3​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,570,000​
|
3,100,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,977,600​
| |
6​
|
4​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,570,000​
|
3,100,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,977,600​
| |
7​
|
5​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,830,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,707,600​
| |
8​
|
6​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,830,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,707,600​
| |
9​
|
7​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,830,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,707,600​
| |
10​
|
8​
| |
1.2​
|
1,050,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,350,000​
|
73,500​
|
10,500​
|
0​
|
2,266,000​
| |
11​
|
9​
| |
1.85​
|
1,665,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,965,000​
|
116,550​
|
16,650​
|
0​
|
2,831,800​
| |
12​
| |Tổng cộng| |
14,865,000​
|
0​
|
0​
|
12,940,000​
|
27,805,000​
|
1,040,550​
|
125,250​
|
0​
|
26,639,200​
| |

Theo TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK TNCN

A. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG


|
A​
|
B​
|
C​
|
D​
|
E​
|
3​
|
Stt​
|
Chỉ tiêu​
|
Mã​
|
Đvt​
|
Giá trị​
|
4​
|
1​
|Tổng số lao động trong kỳ|
[08]​
|Người|
12​
|
5​
|
2​
|Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ|
[09]​
|VNĐ|
27,805,000​
|
6​
|
3​
|Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ|
[10]​
|Người|
0​
|
7​
|
4​
|Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ|
[11]​
|VNĐ|
0​
|
8​
|
5​
|Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ|
[12]​
|Người|
12​
|
9​
|
6​
|Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ|
[13]​
|VNĐ|
0​
|

Mình không rõ mình kê khai như vậy đúng chưa.

Mình thắc mắc các như sau :

Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ - chỉ tiêu (09) - số liệu của chỉ tiêu này có phải lấy từ cột H - tổng thu nhập của bảng lương đúng không ? 27.805.000 đồng. Hay phải lấy cột L : 26,639,200 đồng (Sau khi đã trừ BHXH, BHYT, TCTN, KPCĐ)

Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ - chỉ tiêu (11) - số liệu của chỉ tiêu này có phải lấy từ đâu ?

Và KPCĐ có được trừ khi tính thu nhập chịu thuế không ?

Mong được chỉ dẫn trợ giúp thêm vì đàn em thân yêu.

Thay mặt thành viên, xin cám ơn tất cả Quý Thầy Cô, anh chị
 

File đính kèm

Bác nào đã từng làm TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK TNCN.
Vui lòng hỗ trợ giúp em với để em được học tập và chỉ lại đứa con gái nuôi của em.

Xin cám ơn.
 
Trước tiên anh phải hỏi lại cho rõ: phụ cấp bao gồm những khoản gì ? Vì có những khoản phụ cấp không thuộc diện tính thuế anh ạ.
Chỉ tiêu [ 9 ] theo tôi là đúng rồi,
Anh xem thêm thông tư 62 để được rõ.
Thân chào.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Một chút ngõ ý để bác kế toán già gân được tỏ thêm :

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú)
Chính thức: [ ] Bổ sung: [ ] Lần: [ ]
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý……… Năm ...……
[02] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập:……………………………………. .......
[03] Mã số thuế: -
[04] Địa chỉ: ……………………………………........ .........................................
[05] Điện thoại:…………..[06] Fax:..........................[07] Email: .......................
A. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng/Số tiền
1 Tổng số lao động trong kỳ [08] Người
2 Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ [09] VNĐ
3 Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ [10] Người
4 Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ [11] VNĐ
5 Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ [12] Người
6 Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [13] VNĐ
B. THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN THÙ LAO CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
STT Chỉ tiêu ĐVT Số lượng/Số tiền
1 Tổng số lao động trong kỳ. [14] Người
a Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 10% [15] Người
b Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 20% [16] Người
2 Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ. [17] VNĐ
a Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 10% [18] VNĐ
b Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 20% [19] VNĐ
3 Tổng số thuế khấu trừ trong kỳ. [20] VNĐ
a Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 10%. [21] VNĐ
b Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 20%. [22] VNĐ
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
............ , ngày ......tháng ….....năm …....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)



HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI SỐ 02/KK-TNCN THEO THÁNG
ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân
----------------------------------------

Phần thông tin chung:
Chỉ tiêu số [01] - Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ thực hiện kê khai (tháng, quý, năm).
Trường hợp Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế và nộp thuế theo quý.
Việc xác định khai thuế theo tháng hay quý được căn cứ vào số thuế phát sinh của tháng đầu tiên trong năm.
Chỉ tiêu số [02] - Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bằng chữ in HOA
Chỉ tiêu [03] - Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp
Chỉ tiêu [04] - Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ trụ sở nơi đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh đã đăng ký với cơ quan thuế. Trong trường hợp địa chỉ trụ sở khác với địa chỉ nhận thông báo thuế thì ghi địa chỉ nhận thông báo thuế.
Chỉ tiêu [05], [06], [07] Ghi rõ số điện thoại, số fax, địa chỉ email để cơ quan thuế tiện liên hệ khi cần thiết (nếu không có thì bỏ trống).

Phần A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng lao động

Chỉ tiêu [08] Tổng số lao động trong kỳ: là tổng số lao động (số người thực tế được trả lương) mà đơn vị ký hợp đồng lao động, đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được trả lương trong quý kể cả trường hợp lao động đã thôi việc trong quý đó.
Chỉ tiêu [09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
Chỉ tiêu [10] Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ: là số lao động có thu nhập tính thuế (Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học)
Đối với kỳ khai thuế quý, số lao động thuộc diện khấu trừ thuế là số người có thu nhập tính thuế trong quý, kể cả trường hợp lao động đã thôi việc trong quý đó.
Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Cơ quan chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập tính thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần theo quy định tại Điều 22 Luật thuế thu nhập cá nhân.
Chỉ tiêu [11] - Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ: là tổng số thu nhập chịu thuế trong kỳ chi trả cho lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập.
Chỉ tiêu [12] - Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: là tổng số người phụ thuộc được giảm trừ của lao động thuộc diện khấu trừ thuế thu nhập theo biểu thuế luỹ tiến từng phần. Đối với kỳ khai thuế quý là số người thực tế được giảm trừ trong quý kể cả trường hợp người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ tính đến thời điểm lập tờ khai.
Chỉ tiêu [13] - Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ: là tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ của lao động có thu nhập tính thuế theo biểu thuế suất luỹ tiến từng phần

PHẦN B. THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN THÙ LAO CỦA CÁ NHÂN KHÔNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Chỉ tiêu [14] - Tổng số lao động trong kỳ: là tổng số lao động thực hiện các dịch vụ có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động trong kỳ.
Đối với kỳ khai thuế quý, tổng số lao động trong kỳ là số người thực tế được trả tiền công, tiền thù lao mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động trong quý, bao gồm cả các trường hợp đã kết thúc công việc tính đến thời điểm lập tờ khai.
Chỉ tiêu [14] = Chỉ tiêu [15] + Chỉ tiêu [16]

Chỉ tiêu [15] - Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 10%: là tổng số lao động đã có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [16] - Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ 20%: là tổng số lao động chưa có mã số thuế, thực hiện các dịch vụ trong kỳ mà cơ quan chi trả thu nhập không ký hợp đồng lao động, có tổng mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [17] - Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.
Chỉ tiêu [17] = Chỉ tiêu [18] + Chỉ tiêu [19]

Chỉ tiêu [18] - Tổng thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 10%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân đã có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.

Chỉ tiêu [19] - Tổng số thu nhập trả cho lao động đã khấu trừ 20%: là tổng tiền công, thù lao, chi khác… trả cho các cá nhân chưa có mã số thuế thực hiện các dịch vụ mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động, có mức trả thu nhập từ 500.000 đồng/lần trở lên.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền thù lao đến mức khấu trừ (từ 500.000 đồng/lần trở lên) trong kỳ khai thuế chưa có mã số thuế, cơ quan chi trả đang tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thuế suất 20% nhưng đến thời điểm kê khai, người lao động đã có mã số thuế thì cơ quan chi trả thu nhập khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất 10% và kê khai vào chỉ tiêu [18].

Chỉ tiêu [20] - Tổng số thuế thu nhập đã khấu trừ trong kỳ: là số thuế thu nhập đã khấu trừ từ tiền công, tiền thù lao, chi khác… trả cho cá nhân mà cơ quan chi trả không ký hợp đồng lao động trong kỳ.
Chỉ tiêu [20] = Chỉ tiêu [21] + Chỉ tiêu [22]

Chỉ tiêu [21] - Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 10%: Chỉ tiêu [21] = [18] x 10%

Chỉ tiêu [22] - Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ 20%: Chỉ tiêu [22] = [19] x 20%
 
Theo bảng lương kê trên :

Chỉ tiêu (08) : 9 ( người)
Chỉ tiêu (09) : 27.805.000 VND
Chỉ tiêu (10) : 1 (người)
Chỉ tiêu (11) : 4.240.000 VND
Chỉ tiêu (12) : 0
Chỉ tiêu (13) : 3.810 VND [(4.240.000-163.800-4.000.000) x 5%]
Bác xem hướng dẫn trong HTKK2.1.
Thân
 
Theo bảng lương kê trên :

Chỉ tiêu (08) : 9 ( người)
Chỉ tiêu (09) : 27.805.000 VND
Chỉ tiêu (10) : 1 (người)
Chỉ tiêu (11) : 4.240.000 VND
Chỉ tiêu (12) : 0
Chỉ tiêu (13) : 3.810 VND [(4.240.000-163.800-4.000.000) x 5%]
Bác xem hướng dẫn trong HTKK2.1.
Thân

Xin cám ơn chị đã chỉ cho bác KTGG. Quả thật, lâu lắm mới được chị hỗ trợ.

Theo mình hiểu, cái bảng lương của bác KTGG gời lên cùng tờ khai chắc còn thiếu cái chi chi. (Lương thuê ngoài) nên dẫn đến các chỉ tiêu bác phản ánh trên tờ khai có phần chênh lệch.

+ Tổng số lao động trong kỳ [Chỉ tiêu (08)] : 9 ( người) - Lý do sao bác KTGG ghi là 12 - có thể còn danh sách lao động thuê ngoài được thanh toán riêng 1 bảng lương (thuê ngoài/thử việc) thì phải. Thật sự nếu có thì chỉ tiêu này nên nhớ cộng thêm số người của bảng lương thuê ngoài vào.

+ Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ[Chỉ tiêu (09)] : 27.805.000 VND - Chỉ tiêu này cũng tương tự nên cộng thêm bảng lương thuê ngoài, thử việc vào chỉ tiêu này (nếu có). Theo tài liệu của bác KTGG hiện gởi lên thì chỉ tiêu 09 chỉ có 27.805.000 VND

+ Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ
[Chỉ tiêu (10)] : 1 (người) ---> OK

+ Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ [Chỉ tiêu (11)] : 4.240.000 VND ---> OK


+ Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ [Chỉ tiêu (12)] : 0
Số không (0) cũng chưa hẳn phải xem lại hồ sơ của đối tượng lao động này nếu có đăng ký người phụ thuộc.Cần thiết trong bảng lương tính toán nên có thêm cột số người phụ thuộc. (dấu cột khi in)

+ Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [Chỉ tiêu (13)] : 3.810 VND [(4.240.000-163.800-4.000.000) x 5%]
Tạm chấp nhận số 3.810 đồng vì hồ sơ khai thuế cũng như bảng lương chưa thể hiện hết các trường hợp có đối tượng thuộc giảm trừ gia cảnh.


Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
+ Lý do sao không trừ tiền Kinh phí công đoàn trích trừ 1% từ lương trừ vào thu nhập trước khi tính thuế TNCN hay không ? (Xin Văn bản nếu không có trích trừ)


Trầm tư suy nghĩ :

Chắc các ông, lúc soạn Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân này quên khoản Kinh phí công đoàn sao?

Khoản kinh phí công đoàn cũng là 1 khoản đóng góp an sinh xã hội như bác kế toán già gân có đề cập sao lại không được trừ ? Thấy cũng lạ lạ.
Đã là thuế thu nhập cá nhân thì phải tính hết các khoản này chứ - Mong rằng các vị soạn thảo chính sách sẽ quan tâm lại vấn đề này.

Chân thành cám ơn Quý Thầy/cô, anh chị đã quan tâm trợ giúp đề tài này cho bác già gân.


Nhân đây, xin có câu hỏi tiếp theo lời bác kế toán già gân :

+ Trường hợp nào doanh nghiệp được khai thuế thu nhập cá nhân theo quý ?
+ Hằng tháng không có phát sinh thu nhập cá nhân phải nộp của người lao động thì có phải lập tờ khai này không ?
Doanh nghiệp tôi không có phát sinh thu nhập cá nhân sao cơ quan thuế vẫn buộc phải kê khai.(Qui định nào?)
 
Mời các bạn xem lại để gút vấn đề này được không nhe :
Bảng lương :

|
A​
|
B​
|
C​
|
D​
|
E​
|
F​
|
G​
|
H​
|
I​
|
J​
|
K​
|
L​
|
1​
|
TT​
|
Ho tên​
|
Hệ số​
|
Mức lương​
|
Lg. làm thêm giờ​
|
Lương khoán​
|
Phụ cấp​
|
Tổng TN​
|
BHXH,YT,TN​
|
KPCĐ​
|
Thuế TNCN​
|
Luong thuc linh​
|
2​
|
A​
|
B​
|
1​
|
2=1*900.000​
|
3​
|
4​
|
5​
|
6=2+3+4+5​
|
7=7%*2​
|
8​
|
9​
|
10=6-7-8-9​
|
3​
|
1​
| |
2.6​
|
2,340,000​
|
0​
|
0​
|
1,900,000​
|
4,240,000​
|
163,800​
|
0​
|
3,810​
|
4,072,390​
|
4​
|
2​
| |
2.4​
|
2,160,000​
|
0​
|
0​
|
1,400,000​
|
3,560,000​
|
151,200​
|
21,600​
|
0​
|
3,387,200​
|
5​
|
3​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,570,000​
|
3,100,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,977,600​
|
6​
|
4​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,570,000​
|
3,100,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,977,600​
|
7​
|
5​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,830,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,707,600​
|
8​
|
6​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,830,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,707,600​
|
9​
|
7​
| |
1.7​
|
1,530,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,830,000​
|
107,100​
|
15,300​
|
0​
|
2,707,600​
|
10​
|
8​
| |
1.2​
|
1,050,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,350,000​
|
73,500​
|
10,500​
|
0​
|
2,266,000​
|
11​
|
9​
| |
1.85​
|
1,665,000​
|
0​
|
0​
|
1,300,000​
|
2,965,000​
|
116,550​
|
16,650​
|
0​
|
2,831,800​
|
12​
| |Tổng cộng| |
14,865,000​
|
0​
|
0​
|
12,940,000​
|
27,805,000​
|
1,040,550​
|
125,250​
|
3,810​
|
26,635,390​
|

TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN - MẪU 02/KK TNCN

A. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG CỦA CÁ NHÂN CÓ KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

|
A​
|
B​
|
C​
|
D​
|
E​
|
F​
|
5​
|
Stt​
|
Chỉ tiêu​
|
Mã​
|
Đvt​
|
Giá trị​
|
Ghi chú (Đề nghị sửa lại)​
|
6​
|
1​
|Tổng số lao động trong kỳ|
[08]​
|Người|
12​
|
9​
|
7​
|
2​
|Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ|
[09]​
|VNĐ|
27,805,000​
|
27,805,000​
|
8​
|
3​
|Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ|
[10]​
|Người|
0​
|
1​
|
9​
|
4​
|Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ|
[11]​
|VNĐ|
0​
|
4,240,000​
|
10​
|
5​
|Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ|
[12]​
|Người|
12​
|Bảng lương nên thiết kế thêm 1 cột số người phu thuộc. Trong trường hợp này là số "không" --> 0|
11​
|
6​
|Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ|
[13]​
|VNĐ|
0​
|
3,810​
|

Theo mình hiểu, cái bảng lương của bác KTGG gời lên cùng tờ khai chắc còn thiếu cái chi chi. (Lương thuê ngoài) nên dẫn đến các chỉ tiêu bác phản ánh trên tờ khai có phần chênh lệch.

+ Tổng số lao động trong kỳ [Chỉ tiêu (08)] : 9 ( người) - Lý do sao bác KTGG ghi là 12 - có thể còn danh sách lao động thuê ngoài được thanh toán riêng 1 bảng lương (thuê ngoài/thử việc) thì phải. Thật sự nếu có thì chỉ tiêu này nên nhớ cộng thêm số người của bảng lương thuê ngoài vào.

+ Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ[Chỉ tiêu (09)] : 27.805.000 VND - Chỉ tiêu này cũng tương tự nên cộng thêm bảng lương thuê ngoài, thử việc vào chỉ tiêu này (nếu có). Theo tài liệu của bác KTGG hiện gởi lên thì chỉ tiêu 09 chỉ có 27.805.000 VND

+ Tổng số lao động thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ [Chỉ tiêu (10)] : 1 (người)

+ Tổng thu nhập trả cho lao động thuộc diện khấu trừ [Chỉ tiêu (11)] : 4.240.000 VND

+ Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ [Chỉ tiêu (12)] : 0
Số không (0) cũng chưa hẳn phải xem lại hồ sơ của đối tượng lao động này nếu có đăng ký người phụ thuộc.Cần thiết trong bảng lương tính toán nên có thêm cột số người phụ thuộc. (dấu cột khi in)

+ Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [Chỉ tiêu (13)] : 3.810 VND [(4.240.000-163.800-4.000.000) x 5%]
Tạm chấp nhận số 3.810 đồng vì hồ sơ khai thuế cũng như bảng lương chưa thể hiện hết các trường hợp có đối tượng thuộc giảm trừ gia cảnh.

Trước mắt khi tính thu nhập chịu thuế, không loại phần kinh phí công đoàn ra.
Cái này cũng lạ lạ, đúng như bác KTGG phản ánh :


Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
+ Lý do sao không trừ tiền Kinh phí công đoàn trích trừ 1% từ lương trừ vào thu nhập trước khi tính thuế TNCN hay không ? (Xin Văn bản nếu không có trích trừ)


Trầm tư suy nghĩ :

Chắc các ông, lúc soạn Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân này quên khoản Kinh phí công đoàn sao?

Khoản kinh phí công đoàn cũng là 1 khoản đóng góp an sinh xã hội như bác kế toán già gân có đề cập sao lại không được trừ ? Thấy cũng lạ lạ.
Đã là thuế thu nhập cá nhân thì phải tính hết các khoản này chứ - Mong rằng các vị soạn thảo chính sách sẽ quan tâm lại vấn đề này.
 
Chỉ tiêu [09] Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả thu nhập đã chi trả cho cá nhân ký hợp đồng lao động
Vậy căn cứ vào đâu mà các bác lại đưa cả các khoản bảo hiểm YT,XH, BHTN vào thu nhập chịu thuế? sao lại là 27.805.000? Với kinh phí công đoàn, đây là khoản không được quy định tính trừ vào thu nhập chịu thuế, vậy đương nhiên là phải tính vào thu nhập chịu thuế. Tuy nhiên các bác được CQ chi trả đóng cho 2%, còn lại 1% thì thực chất là các bác nhận lương về rồi phải trích 1% đó để nộp kinh phí công đoàn để hưởng các quyền lợi của công đoàn dành cho bản thân mình (Làm gì có chuyện an sinh xã hội? giống như đóng tiền vào các hiệp hội, tổ chức, câu lạc bộ ấy: khác gì đóng tiền chơi golf).
Vậy chỉ tiêu [9] của các bác phải là: cột 6 - cột 7 - cột 5 (với các khoản trợ cấp có quy định được trừ vào thu nhập chịu thuế) và tính lại toàn bộ thuế TNCN ở cột 9 nếu biết rõ khoản giảm trừ gia cảnh của từng người rồi mới ra cột 10.

Chắc các ông, lúc soạn Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập cá nhân này quên khoản Kinh phí công đoàn sao?
"Được làm những gì Luật pháp không cấm, không được hưởng những gì luật pháp không quy định hưởng" đó là quan điểm đấy!
KPCĐ không được nằm trong danh sách các khoản loại trừ khỏi thu nhập chịu thuế, vậy đương nhiên nó không được trừ. Cho đến giờ Công đoàn Việt Nam cũng chưa có văn bản quy định về thuế TNCN thì cứ luật thuế TNCN mà làm! Nếu có chắc cũng không trái luật được, trái luật là bị tuýt còi ngay!
Việc tính thuế TNCN thì đương nhiên phải có cả giảm trừ gia cảnh chi tiết cho từng người, bài này không có thì không tính cụ thể từng người được!
Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, đóng góp bảo hiểm bắt buộc, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
Đề nghị chỉ giữ lại "Thu nhập tính thuế là thu nhập còn lại của cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh"
Thu nhập chịu thuế đã trừ các khoản bảo hiểm, từ thiện, nhân đạo,... theo quy định rồi!
Không được trừ 2 lần như thế!

Toàn bộ nội dung trên được HB trao đổi căn cứ theo Luật hiện hành!

Thân mến!
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Gửi các bác file đính kèm có các tiêu chí để khai thuế trong trường hợp này.
 

File đính kèm

Nhân đây, xin có câu hỏi tiếp theo lời bác kế toán già gân :

+ Trường hợp nào doanh nghiệp được khai thuế thu nhập cá nhân theo quý ?
+ Hằng tháng không có phát sinh thu nhập cá nhân phải nộp của người lao động thì có phải lập tờ khai này không ?
Doanh nghiệp tôi không có phát sinh thu nhập cá nhân sao cơ quan thuế vẫn buộc phải kê khai.(Qui định nào?)

* Tại điểm 2.1.2 Mục II Phần D TT 84/2008/TT-BTC: "... Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý...."

* Khoảng tháng 8/2009, mình có đọc một công văn của BTC có nội dung:"Không phát sinh thuế TNCN phải nộp thì tạm thời không phải nộp tờ khai tháng, quý. Nhưng khi kết thúc năm vẫn phải lập và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN"
Ngày mai, mình sẽ tìm lại công văn đó cho bạn để nói chuyện với quý CB thuế nhé.
 
Xin thay mặt thành viên, em gởi lời cám ơn bác HideBoy đã cất công ngồi viết bài.

Em có thắc mắc, sao cơ quan thuế Q.2 lại bắt nộp tờ khai này khi thu nhập của người lao động chưa đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân vậy các bác ? Qui định nào vậy ?
(Thành viên nhở em viết bài hỏi dùm).

Vậy cái gì cũng khai tuốt tuồn tuột sao ? Không phát sinh thuế nhà thầu,.. cũng khai luôn hả chời ?

* Khoảng tháng 8/2009, mình có đọc một công văn của BTC có nội dung:"Không phát sinh thuế TNCN phải nộp thì tạm thời không phải nộp tờ khai tháng, quý. Nhưng khi kết thúc năm vẫn phải lập và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN"
Ngày mai, mình sẽ tìm lại công văn đó cho bạn để nói chuyện với quý CB thuế nhé.

Vui lòng sớm giúp em nhe. Chân thành cám ơn các bác hỗ trợ cho em.

Thương nhiều
 
Công văn 2970/TCT-TNCN ngày 20/7/2009 của TCT về việc khai và quyết toán thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Các anh chị cũng lưu ý: Với thể loại công văn của TCT hướng dẫn CT các tỉnh, thành phố thì chỉ mang tính hướng dẫn nội bộ nghành. Vì vậy thông thường các CT soạn một công văn hướng dẫn thực hiện gửi NNT, còn nếu không thì hướng dẫn trực tiếp tại CQT. Tuy nhiên, với trường hợp TCT hướng dẫn sai hoặc chưa thỏa đáng với chính sách (nếu có) thì các CT phản ánh lại TCT và có thể không thực hiện theo hướng dẫn đó..... Vì vậy cũng căn cứ vào sự triển khai của Cục Thuế địa phương.
Với trường hợp này thì được.

Thân mến!
 

File đính kèm

* Tại điểm 2.1.2 Mục II Phần D TT 84/2008/TT-BTC: "... Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý...."

* Khoảng tháng 8/2009, mình có đọc một công văn của BTC có nội dung:"Không phát sinh thuế TNCN phải nộp thì tạm thời không phải nộp tờ khai tháng, quý. Nhưng khi kết thúc năm vẫn phải lập và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN"
Ngày mai, mình sẽ tìm lại công văn đó cho bạn để nói chuyện với quý CB thuế nhé.

Cái mà bạn đọc nhớ mang máng đó là TT84 nhé và cũng xin nói luôn theo đúng như tinh thần trong TT thì phát sinh hay ko khoản thu nhập chịu thuế thì dưới 5 tr đều phải làm TỜ KHAI TNCN QUÝ.
[FONT=&quot]Trích Phần D, mục II, điểm 1.2 thông tư 84/2008
"2.1.2. Thời hạn nộp tờ khai thuế tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý. Thời hạn nộp tờ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
2.1.3. Khai quyết toán thuế
Các tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định"[/FONT]
 
Cái mà bạn đọc nhớ mang máng đó là TT84 nhé và cũng xin nói luôn theo đúng như tinh thần trong TT thì phát sinh hay ko khoản thu nhập chịu thuế thì dưới 5 tr đều phải làm TỜ KHAI TNCN QUÝ.
Để tránh nhầm lẫn về việc khai thuế này HB xin đính chính, kẻo ai đó vào đây cũng hiểu lầm như bạn, cụ thể thế này:
1. Nói đến tính pháp lý, hiệu lực của văn bản pháp luật phải có căn cứ cụ thể, không thể "mang máng" hay "tinh thần" được, (bạn đừng buồn HB nhé).
2. Bạn nói "phát sinh hay ko khoản thu nhập chịu thuế thì dưới 5 tr đều phải làm TỜ KHAI TNCN QUÝ" không đúng ạh! nó khác hoàn toàn với:
Tại điểm 2.1.2 Mục II Phần D TT 84/2008/TT-BTC: "... Trường hợp hàng tháng tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng số thuế TNCN đã khấu trừ theo từng loại tờ khai thấp hơn 5 triệu đồng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được khai, nộp tờ khai thuế theo quý...."
"được" với "phải" là hai khái niệm khác nhau (về nội hàm và ngoại diên) đấy bạn ạh! được khai Quý có nghĩa là có thể khai quý cũng được mà tháng cũng được.

Công văn 2970/TCT-TNCN (đã gửi ở bài trên) hướng dẫn rõ trường hợp không có phát sinh khấu trừ thuế TNCN tạm thời chưa phải kê khai tháng, quý. Mong bạn tham khảo!

Mến chào!
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Cái mà bạn đọc nhớ mang máng đó là TT84 nhé và cũng xin nói luôn theo đúng như tinh thần trong TT thì phát sinh hay ko khoản thu nhập chịu thuế thì dưới 5 tr đều phải làm TỜ KHAI TNCN QUÝ.

* Về việc Tạm thời không phải khai, nộp tờ khai thuế TNCN tháng, quý đối với trường hợp không phát sinh số thuế TNCN phải nộp thì bạn HB cũng nêu đúng tại CV2970 TCT ngày 20/7/2009 rồi. Mình không hề nhớ mang máng chi tiết này khi đọc TT84 đâu nhé.

* Đương nhiên thì TCT cũng phải dựa các căn cứ pháp lý để có thể ra CV hướng dẫn chỉ đạo cho các đơn vị thuế trực thuộc TCT thực hiện như vậy.

[FONT=&quot]Cuối điểm 1 của CV2970: "Đề nghị các Cục thuế hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trả thu nhập trên địa bàn tỉnh, thành phố thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 84/2008/TT-BTC nêu trên của Bộ Tài chính"[/FONT]

* Tiện đây, mình có xin bản scan CV2970 TCT của các anh CCT Q1 cho các bạn có thể trao đổi với CQ thuế nào bắt buộc phải nộp TK thuế TNCN khi không phát sinh số thuế phải nộp.


Link tải bản scan:
Mã:
http://www.mediafire.com/?jnrwomdn3zl
 
Các anh chị hay giúp em làm một báo cáo tài chính với! Đặc biệt là bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Đi xin báo cáo không công ty nào cho hết. hix hix
Em rất cảm ơn anh chị giúp đỡ nhiều thật nhiều luôn
 
Web KT

Bài viết mới nhất

Back
Top Bottom