Hỏi nhanh về dịch tiếng Anh

Liên hệ QC

Romantic_march

Thành viên chính thức
Tham gia
28/9/09
Bài viết
62
Được thích
454
Nghề nghiệp
sinh viên
Em đang dịch ít tài liệu, thỉnh thoảng bị kẹt một số cụm từ, không biết hỏi ai, xin được post lên đây, các bác giúp nhanh hộ em. Em phải dịch 15 trang mà thứ 2 phải nộp rồi.

NON-SOLICITATION LETTER
Buy and Sells opportunity/ briefing
Due diligence proceeding with 8 hours ( một trong những thủ tục của ngân hàng)


 
Mình xin mạn phép dịch. chắc cũng ko sai nhưng ko biết có hay ko:
NON-SOLICITATION LETTER
Thư phi- bán hàng hả?!$@!! ---> đây là thư phi thương mại: thường được dùng để trao đổi thông tin với đối tác, yêu cầu thông tin...%#^#$
ngoài ra solicitation là: kỹ thuật bán hàng. vd: telephone solicitation: là mình gọi điện cho khách hàng để bán hàng qua điện thoại...%#^#$
Buy and Sells opportunity/ briefing
buy and sells opportunity: cơ hội mua bán%#^#$
buy and sells briefing: thông tin chi tiết của việc mua bán%#^#$
briefing còn mang nghĩa: cuộc họp-0-/.
Due diligence proceeding with 8 hours ( một trong những thủ tục của ngân hàng) : Kiểm tra và đưa ra các quyết định tài chính trong 8 giờ (tiến hành thận trọng trong 8h)|||||

diligence: sự cẩn trọng.
nói nôm na là mình kiểm tra kỹ càng cẩn thận 1 hoạt động nào đó.%#^#$
----
bạn nào pro có thể giúp thêm... xin cảm ơn
 
[FONT=&quot]Medium Term Notes (CASH BACKED)
MT799 see verbiage included ($500 M USD)
[/FONT]
INVOICE PAYMENT : Euroclear settlement screen, block, and pay ( ko hiểu screen và block ở đây nghĩa là gì)
Non Solicitation
Tear Sheet
 
Lần chỉnh sửa cuối:
[FONT=&quot]Medium Term Notes (CASH BACKED)[/FONT][FONT=&quot] : tiền hay giấy bạc trung hạn
MT799 see verbiage included ($500 M USD): coi đính kèm theo MT799 (chắc là có nhiều bản và ghi chi tiết, thấy có chữ verbiage)
MT799: là thông điệp được gởi từ ngân hàng này sang ngân hàng kia, được sử dụng như 1 chứng từ về tiền, nó không phải là 1 dạng thanh toán hay cam đoan hứa hẹn sẽ trả tiền. Nó đơn giản chỉ là sự chứng thực về tiền trong tiền ký quỹ.
see verbiage included: coi đính kèm theo

INVOICE PAYMENT : Euroclear settlement screen, block, and pay
Invoice payment: Thanh toán hoá đơn
Euroclear: là tên công ty dịch vụ tài chính chuyên giải quyết xử lý các thương vụ về chứng khoán hay dịch vụ về kế toán.
settlement screen: đơn giản chỉ là 1 bản nào đó có sự đồng ý của 2 bên, nó xác nhận hay hợp thức hoá người mua mua cái gì đó của bên bán
Block: là khoá, chặn. Trong tình huống này người mua sẽ có mã blocking codes được ghi trong hoá đơn

Nói chung, Euroclear settlement screen, block and pay: là mấy cái thủ tục mà người mua phải làm để có thể mua cái gì đó.
(cái này giống như là ngân hàng mình mua 1 cái gì đó, sau khi ngân hàng kia xác nhận được mình đã gởi tiền vào ngân hàng người ta thì người ta sẽ gởi hàng cho mình sau vài ngày mình sẽ nhận được hàng, hàng ở đây ko biết là cái gì có thể là mua vàng-+*/, mua đô, hay hàng hoá gì đó mình cũng ko bít --=0
tạm dịch: bản thoả thuận, khoá chặn và chi trả Euroclear
Block: trong tài chính là một khối, một số lượng lớn cổ phiếu hay chứng khoán.
[/FONT][FONT=&quot]Non Solicitation: [/FONT][FONT=&quot]là ko lôi kéo dụ dỗ hay gạ gẫm. (hồi xưa công ty nước ngoài thường gởi báo đến từng nhà, sau đó gởi kèm danh đơn, hoá đơn. Dù khách hàng có hồi âm hay ko thì họ vẫn tính tiền, vì họ nói họ đã gởi báo đến nhà, mình ko trả báo thì mình phải trả tiền. khách hàng thường là ko trả báo (ko lẽ ngày nào cũng đi trả, 100 công ty phát cho 100 tờ ko lẽ phải mất công đi trả, ko mua báo mà phải trả tiền sao-> sau đó tranh chấp xảy ra)) Vì vậy cho nên bi giờ người ta thường có cái thư non-solicitation, chỉ để yêu cầu thông tin, ko lôi kéo hay gạ gẫm mua hàng hay bán hàng

Tear Sheet

tear sheet: là tờ rời. Một tờ giấy trong các sổ rời.[/FONT][FONT=&quot]//**/
-------
Bạn nào văn hay thì ghép lại dịch ra heng//**/[/FONT]
 
Nhờ các bạn giúp tôi 1 câu dịch từ tiếng Việt ra tiếng Anh với!
Đại khái tôi đang lúng túng với chữ "HÌNH NHƯ"
Ngữ cảnh đại khái thế này:
Hình như trước đó tôi đã trả tiền cho anh rồi cơ mà

Câu này tôi chẳng biết dịch thế nào cho đúng! Các bạn giúp tôi với
Hic... cũng chẳng biết câu này có phải là câu hỏi hay không nữa!
 
Nhờ các bạn giúp tôi 1 câu dịch từ tiếng Việt ra tiếng Anh với!
Đại khái tôi đang lúng túng với chữ "HÌNH NHƯ"
Ngữ cảnh đại khái thế này:
Hình như trước đó tôi đã trả tiền cho anh rồi cơ mà

Câu này tôi chẳng biết dịch thế nào cho đúng! Các bạn giúp tôi với
Hic... cũng chẳng biết câu này có phải là câu hỏi hay không nữa!
Tramy nghĩ thế này (không biết có được không):
It seems that I already had payment to you before, isn't it?
 
TIếng Việt mình khi dùng câu "hình như tôi đã trả tiền rồi cơ mà" nhiều khi có nghĩa là thực sự đã trả rồi. Chữ "hình như" dùng theo kiểu tu từ.

Trong tiếng Anh, nếu chính mình cũng không chắc chắn chuyện đã trả, thì mới dùng "hình như". Còn chắc chắn đã trả thì dùng từ "ắt hẳn là".

1. Không chắc đã trả thì dịch:


- It seems that I have paid that already
- It appears that I have paid that already


2. Nếu chắc chắn đã trả:

- I have paid it certainly/ surely
- It is a fact that I have paid it.

Đừng tu từ kiểu Việt Nam cho Tây nghe, nhất là liên quan đến tiền bạc và công nợ.
 
Dạ đúng rồi ạ. Cảm ơn Learrning_Excel. Tramy quên để ý. Là "doesn't it" ạ. Vì cái đuôi này dùng theo vế đầu.
THEO MÌNH THÌ NHƯ THẾ NÀY
It seems that I had already paid to you before, doesn't it ?
It seems I've previously paid for you ,doesn't it ?
 
Lần chỉnh sửa cuối:
TIếng Việt mình khi dùng câu "hình như tôi đã trả tiền rồi cơ mà" nhiều khi có nghĩa là thực sự đã trả rồi. Chữ "hình như" dùng theo kiểu tu từ.

Trong tiếng Anh, nếu chính mình cũng không chắc chắn chuyện đã trả, thì mới dùng "hình như". Còn chắc chắn đã trả thì dùng từ "ắt hẳn là".

1. Không chắc đã trả thì dịch:


- It seems that I have paid that already
- It appears that I have paid that already


2. Nếu chắc chắn đã trả:

- I have paid it certainly/ surely
- It is a fact that I have paid it.

Đừng tu từ kiểu Việt Nam cho Tây nghe, nhất là liên quan đến tiền bạc và công nợ.
Cảm ơn sư phụ! Quả thật câu nói của em tuy là "HÌNH NHƯ" nhưng ý em là "KHẲNG ĐỊNH CHẮC CHẮN"
Thật ra máy câu It seems... It appears... gì gì đó em có biết, nhưng vẫn cảm thấy có vẻ chưa đúng ý em lắm nên phải hỏi các cao thủ cho chắc
Hay thật đấy!
--------------
Có điều này em hơi thắc mắc chút:
Tôi đã trả tiền cho anh rồi
Vậy sao phải dùng HAVE hả sư phụ? Em nghĩ "chuyện ấy" đã chấm dứt trong quá khứ rồi cơ mà?
Em cũng xin nói lại "câu chuyện" như sau:
- Em bảo mọi người chuẩn bị sẵn 2 món đồ gì đó
- Họ nói với em rằng họ chưa có 2 món đồ ấy
- Em khẳng định với họ rằng trước đây em đã giao cho họ rồi

 
Lần chỉnh sửa cuối:
Có điều này em hơi thắc mắc chút:
Tôi đã trả tiền cho anh rồi
Vậy sao phải dùng HAVE hả sư phụ? Em nghĩ "chuyện ấy" đã chấm dứt trong quá khứ rồi cơ mà?

I have paid it certainly/ surely

1. have paid chẳng qua là dùng thì present perfect. Thì này của động từ dùng trong các trường hợp:

- Diễn tả một chuyện, sự kiện, hành động, ... đã xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và còn kéo dài đến tương lai (tương lai ngắn dài không cần biết).

- Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, và đã hoàn tất, nhưng không xác định thời điểm. Không xác định thời điểm cụ thể do hoặc không cần thiết, hoặc không nhớ. Chỉ chắc 1 điều là đã xảy ra. Dùng thêm surely hoặc certainly để nhấn mạnh điều này.

2. Nếu dùng simple past thì mạnh hơn, nhưng phải có thời gian cụ thể, vì grammar quy định vậy:

- I paid to you yesterday.
- I paid to you last monday
- I paid to you on May 10th, see this receipt!
 
1. have paid chẳng qua là dùng thì present perfect. Thì này của động từ dùng trong các trường hợp:

- Diễn tả một chuyện, sự kiện, hành động, ... đã xảy ra trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và còn kéo dài đến tương lai (tương lai ngắn dài không cần biết).

- Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, và đã hoàn tất, nhưng không xác định thời điểm. Không xác định thời điểm cụ thể do hoặc không cần thiết, hoặc không nhớ. Chỉ chắc 1 điều là đã xảy ra. Dùng thêm surely hoặc certainly để nhấn mạnh điều này.

2. Nếu dùng simple past thì mạnh hơn, nhưng phải có thời gian cụ thể, vì grammar quy định vậy:

- I paid to you yesterday.
- I paid to you last monday
- I paid to you on May 10th, see this receipt!
Rất rõ ràng rồi, cảm ơn sư phụ!
Quả thật đọc và dịch từ tiếng Anh sang Việt đã khó, làm chuyện ngược lại còn cay hơn rất nhiều lần (vì phải biết chắc thông thường người Anh họ nói thế nào)
-------------
Trở lại tình huống mà em đã nêu ở bài #14! Nếu em đã "GIAO CHO AI CÁI GÌ ĐÓ" thì em nên dùng Deliver hay Give hả sư phụ?
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Deliver = giao hàng (người bán giao cho người mua), trường hợp này của ndu không dùng được.
Give = cho = giao cho (nhưng không formal)

Do đó dùng transfer, hand over, hoặc đơn giản là send:

- to transfer = giao, chuyển giao (có thể qua trung gian)
- to hand over = bàn giao (nhiệm vụ, vật tư hàng hoá, ... có ký giao và ký nhận)
- to send = gởi, đưa, ...
- to award = trao (trao giải, trao thưởng, trao quyết định phạt, ...)

Tuỳ theo vật giao là cái giống gì thì dùng động từ thích hợp.
 
Deliver = giao hàng (người bán giao cho người mua), trường hợp này của ndu không dùng được.
Give = cho = giao cho (nhưng không formal)

Do đó dùng transfer, hand over, hoặc đơn giản là send:

- to transfer = giao, chuyển giao (có thể qua trung gian)
- to hand over = bàn giao (nhiệm vụ, vật tư hàng hoá, ... có ký giao và ký nhận)
- to send = gởi, đưa, ...
- to award = trao (trao giải, trao thưởng, trao quyết định phạt, ...)

Tuỳ theo vật giao là cái giống gì thì dùng động từ thích hợp.
Hic.. chỉ nội cái chữ "GIAO" thôi mà đã NHỨC RĂNG rồi
Rối thật!
Chắc còn phải hỏi sư phụ dài dài
Cảm ơn sư phụ trước (em không muốn spam nhưng không nói thì cảm thấy thiếu thiếu... với sư phụ)
 
-------------
Trở lại tình huống mà em đã nêu ở bài #14! Nếu em đã "GIAO CHO AI CÁI GÌ ĐÓ" thì em nên dùng Deliver hay Give hả sư phụ?

To entrust A to B : giao cho ai chịu trách nhiệm về cái gì

To entrust somebody with a job : Giao việc cho ai
[FONT=.VnTime] [/FONT]
To allot a portion of pay to a wife : Giao một phần lương cho vợ

To deliver something to somebody's house : Giao hàng tận nhà ai?

to invest somebody with something : Trao quyền cho ai?
 
Có tình huống thế này nhờ các bạn dịch giúp
- Tôi là người được Sếp giao nhiệm vụ kiểm tra (thứ gì đó) rồi về báo cáo lại. Xong việc, tôi gữi 1 bản báo cáo và tự xưng là REPORTER (không biết đúng không)
- Để xác minh lại, Sếp giao 1 người khác thẩm tra lại kết quả báo cáo của tôi xem có chính xác hay không
Vậy người được giao trách nhiệm THẨM TRA này, tiếng Anh gọi là gì? (VERIFIER chăng?)


 
Lần chỉnh sửa cuối:
Web KT
Back
Top Bottom