number: Số thực, dương mà ta muốn tính logarit tự nhiên (logarit cơ số e) của nó
base: Cơ số để tính logarit (mặc định là 10) - Nếu bỏ trống, hàm LOG() tương đương với hàm LOG10()
Ví dụ:
LOG(10) = 1 (logarit cơ số 10 của 10) LOG(8, 2) = 3 (logarit cơ số 2 của 8) LOG(86, 2.7182818) = 4.454347 (logarit cơ số e của 86)
Hàm LOG10()
Tính logarit cơ số 10 của một số
Cú pháp: = LOG10(number)
number: số thực, dương mà ta muốn tính logarit tự nhiên (logarit cơ số e) của nó
Ví dụ:
LOG10(10) = LOG(10) = 1 (logarit cơ số 10 của 10) LOG10(86) = LOG(86) = 1.93449845(logarit cơ số 10 của 86) LOG10(1E5) = 5 (logarit cơ số 10 của 1E5) LOG10(10^5) = 5 (logarit cơ số 10 của 10^5)
array không phải là ma trận vuông (số hàng khác số cột)
Có bất kỳ 1 vị trí nào trong array là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số
Ma trận không thể tính nghịch đảo (ví dụ ma trận có định thức = 0)
- Hàm MINVERSE() có thể tính chính xác với ma trận 4 x 4 (có 16 ký số)
Ví dụ về cách sử dụng hàm MINVERSE():
Ví dụ bạn có một ma trận A14, để tìm ma trận nghịch đảo của ma trận này, bạn quét chọn một khối ô tương ứng với A14, ví dụ A69 (cùng có 4 hàng và 4 cột), tại A6, gõ công thức = MINVERSE(A14) và sau đó nhấn Ctrl-Shift-Enter, bạn sẽ có kết quả tại A69 là một ma trận nghịch đảo của ma trận A14
MMULT viết tắt từ chữ Matrix Multiple: Ma trận tích
Hàm này dùng để tính tích của hai ma trận
Cú pháp: = MMULT(array1, array2)
array1, array 2: mảng giá trị chứa ma trận
Lưu ý:
- array1, array2 có thể một dãy ô như A1:C3; hoặc một mảng như {1,2,3 ; 4,5,6 ; 7,8,9}; hoặc là một khối ô đã được đặt tên...
- Số cột của array1 phải bằng số dòng của array2 - Công thức tính tích hai ma trận (A = B x C) có dạng như sau:
Trong đó: i là số hàng của array1 (B), j là số cột của array2 (C); n là số cột của array1 (= số dòng của array2)
- Nếu có bất kỳ một phần tử nào trong hai ma trận là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số, MMULT() sẽ báo lỗi #VALUE!
- Để có kết quả chính xác ở ma trận kết quả, phải dùng công thức mãng
Ví dụ:
Mời bạn xem hình sau:
Để tính tích của hai ma trận B và C, quét chọn khối C78
gõ công thức = MMULT(A2:C3,E2:F4) rồi nhấn Ctrl-Shift-Enter
sẽ có kết quả là ma trận A như trên hình.
number1, number2,... : là những con số mà ta muốn tính tỷ lệ giữa giai thừa tổng và tích giai thừa của chúng
Ghi chú:
number1, number2, ... có thể lên đến 255 con số (với Excel 2003 trở về trước, con số này chỉ là 30)
Nếu các number nằm trong một mảng dữ liệu, thì chỉ có những giá trị kiểu số trong mảng đó mới được tính; những giá trị không phải là kiểu số sẽ được bỏ qua.
Hàm SUBTOTAL là một hàm rất linh hoạt nhưng cũng là một trong các hàm hơi khó sử dụng của Excel. Điều khó hiểu thứ nhất chính là cái tên của nó, vì nó thực sự làm được nhiều thứ hơn ý nghĩa của tên hàm. Đối số thứ nhất của hàm bắt buộc bạn phải nhớ con số đại diện cho phép tính cần thực hiện trên tập số liệu (trong Excel 2007 có tính năng AutoComplete giúp chúng ta khỏi nhớ các con số này). Hàm SUBTOTAL được Microsoft nâng cấp kể từ phiên bản Excel 2003 với sự gia tăng các tuỳ chọn cho đối số thứ nhất của hàm, tuy nhiên điều này dẫn đến sự không tương thích với các phiên bản cũ nếu chúng ta sử dụng các tính năng mới bổ sung này.
Đối số đầu tiên của của hàm SUBTOTAL xác định hàm thực sự nào sẽ được sử dụng khi tính toán (xem trong danh sách bên dưới). Ví dụ nếu đối số là 1 thì hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm AVERAGE, nếu đối số thứ nhất là 9 thì hàm hàm SUBTOTAL hoạt động giống nhưng hàm SUM.
SUBTOTAL là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.
Cú pháp: = SUBTOTAL(function_num, ref1, ref2,...)
Function_num: Các con số từ 1 đến 11 (hay 101 đến 111) qui định hàm nào sẽ được dùng để tính toán trong SUBTOTAL
Ref1, ref2: Các vùng địa chỉ tham chiếu mà bạn muốn thực hiện phép tính trên đó.
Trong Excel 2007, bạn có thể dùng đến 254 ref (với Excel 2003 trở vế trước thì con số này chỉ là 29)
Ghi chú:
Nếu có hàm SUBTOTAL khác đặt lồng trong các đối số ref1, ref2,… thì các hàm lồng này sẽ bị bỏ qua không được tính, nhằm tránh trường hợp tính toán 2 lần.
Đối số function_num nếu từ 1 đến 11 thì hàm SUBTOTAL tính toán bao gồm cả các giá trị ẩn trong tập số liệu (hàng ẩn). Đối số function_num nếu từ 101 đến 111 thì hàm SUBTOTAL chỉ tính toán cho các giá trị không ẩn trong tập số liệu (bỏ qua các giá trị ẩn).
Hàm SUBTOTAL sẽ bỏ qua không tính toán tất cả các hàng bị ẩn bởi lệnh Filter (Auto Filter) mà không phụ thuộc vào đối số function_num được dùng (1 giống 101...).
Hàm SUBTOTAL được thiết kế để tính toán cho các cột số liệu theo chiều dọc, nó không được thiết kế để tính theo chiều ngang.
Hàm này chỉ tính toán cho dữ liệu 2-D, do vậy nếu dữ liệu tham chiếu dạng 3-D (Ví dụ về tham chiếu 3-D: =SUM(Sheet2:Sheet13!B5) thì hàm SUBTOTAL báo lỗi #VALUE!
Hàm SUMPRODUCT()
Sum = Tổng / Product = Tích
SUMPRODUCT = Tổng của tích (các mảng dữ liệu)
Cú pháp: = SUMPRODUCT(array1, array2, ...)
array1, array2, ... : Có thể dùng từ 2 tới 255 mảng (với Excel 2003 trở về trước thì con số này chỉ là 30) và các mảng này phải cùng kích thước với nhau
Lưu ý:
Nếu các mảng không cùng kích thước, SUMPRODUCT sẽ báo lỗi #VALUE!
Bất kỳ một phần tử nào trong mảng không phải là dữ liệu kiểu số, sẽ được SUMPRODUCT coi như bằng 0 (zero)
Ví dụ:
SUMPRODUCT(A1:B3, C13) = 156
Cách tính: 156 = (3*2)+(4*7)+(8*6)+(6*7)+(1*5)+(9*3)
Nếu dùng SUM() với công thức mảng, sẽ cho kết quả tương đương:
number1, number2, ... : Có thể dùng đến 255 tham số (với Excel 2003 trở về trước, con số này chỉ là 30) Các tham số (number) có thể là một số, là một mảng, một tên, hay là một tham chiếu đến một ô chứa số, v.v...
Ba hàm sau đây có cách dùng và cú pháp tương tự nhau: Hàm SUMX2MY2(), Hàm SUMXPY2() và Hàm SUMXMY2()
Để dễ nhớ tên của ba hàm này, bạn đọc chúng từ trái sang phải với các quy ước sau:
SUM = Tổng, M (Minus) = Trừ (hiệu số),P (Plus) = Cộng (tổng số),2 = Bình phương, X và Y là hai mảng gì đó, có chứa nhiều phần tử x và y
Vậy, định nghĩa và cách tính toán của 3 hàm này là:
SUMX2MY2: Tổng của hiệu hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
SUMX2PY2: Tổng của tổng hai bình phương của các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
SUMXMY2: Tổng của bình phương của hiệu các phần tử tương ứng trong 2 mảng dữ liệu
Cú pháp:
= SUMX2MY2(array_x, array_y)
= SUMX2PY2(array_x, array_y)
= SUMXMY2(array_x, array_y)
array_x và array_y là các dãy ô hoặc giá trị kiểu mảng
Lưu ý:
array_x và array_y bắt buộc phải có cùng kích thước, nếu không, hàm sẽ báo lỗi #NA!
Nếu trong array_x hoặc array_y có những giá trị kiểu text, kiểu logic hoặc rỗng, thì sẽ được bỏ qua (không tính), tuy nhiên các giá trị = 0 vẫn được tính.