Cách ghi hóa đơn giá trị gia tăng?

Liên hệ QC

ladaigt

Thành viên mới
Tham gia
9/8/10
Bài viết
2
Được thích
0
XIn chào các bạn, cho tôi hỏi một chút: Ví dụ của tôi như sau:
Tôi là Nhà thầu xây dựng có hợp đồng vận chuyển với 1 đơn vị vận chuyển, trong hợp đồng với đơn vị vận chuyển chúng tôi có tính đến việc sẽ được bù giá nếu khi giá nhiên liệu trên thị trường và giá nhân công do nhà nước quy định biến đổi và khi được Chủ đầu tư điều chỉnh. giá cả như sau:
- Giá ban đầu thống nhất là 10 đồng/ 1km từ năm 2009 đến hết năm 2010 (khi viết hóa đơn thời điểm này thì đơn giá là 10 đồng/1km)
- Từ năm 2011 trở đi giá cả biến đổi tăng thêm khoảng 5 đồng/1km nhưng chưa được chủ đầu tư điều chỉnh, thì tôi có thể viết hóa đơn với giá 10 đồng rồi đợi khi CĐT điều chỉnh tôi lại viết hóa đơn thêm với giá 3 đồng nữa hay không?
=> Nói cách khác với đơn giá hàng hóa là 13 đồng thì tôi có thế viết hai hóa đơn (1 hóa đơn có đơn giá là 10 đồng và 1 hóa đơn có đơn giá là 3 đồng hay không? nếu không thì bạn chỉ cho tôi văn bản quy định nào với!)
Hoặc tôi có thể tạm thanh toántheo đơn giá 10 đồng và chưa ghi hóa đơn, đợi khi được điều chỉnh thì mới ghi hóa đơn được không?
Tôi xin chân thành cám ơn
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Nội dung ghi hóa đơn GTGT
1. Tên loại hoá đơn


Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn. Ví dụ: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng..


Trường hợp hoá đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hoá đơn với cỡ chữ nhỏ hơn hoặc ghi trong ngoặc đơn. Ví dụ: hóa đơn GTGT, phiếu bảo hành...


Đối với hoá đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hoá đơn là HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại. Ví dụ: HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOICE…


2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hoá đơn.


Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hoá đơn có thể có nhiều mẫu).


Ký hiệu hoá đơn là dấu hiệu phân biệt hoá đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hoá đơn.


3. Tên liên hóa đơn


Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó:


+ Liên 1: Lưu.


+ Liên 2: Giao cho người mua.


Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định. Riêng hoá đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.


4. Số thứ tự hoá đơn


Số thứ tự của hoá đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hoá đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.


5. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;


6. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;


7. Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.


Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.


8. Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hoá đơn.


9. Tên tổ chức nhận in hoá đơn


Đối với hoá đơn đặt in, trên hóa đơn phải thể hiện tên và mã số thuế của tổ chức nhận in trên từng tờ hoá đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in hóa đơn quyết định in hoá đơn để tự sử dụng.


10. Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.


Mỗi mẫu hoá đơn sử dụng của một tổ chức, cá nhân phải có cùng kích thước.


Đối với hoá đơn xuất khẩu, nội dung đã lập trên hoá đơn xuất khẩu phải bao gồm: số thứ tự hoá đơn; tên, địa chỉ đơn vị xuất khẩu; tên, địa chỉ đơn vị nhập khẩu; tên hàng hoá, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, chữ ký của đơn vị xuất khẩu (mẫu số 5.4 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp trên hoá đơn xuất khẩu chỉ sử dụng một ngôn ngữ thì sử dụng tiếng Anh. Tổ chức, cá nhân được sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại.
 
Web KT
Back
Top Bottom