BLUESOFTS KHAI GIẢNG KHÓA HỌC "EXCEL CƠ BẢN" 18h30, ngày 04,06 tháng 05/2016 tại Hà N

Liên hệ QC

bluesoftsbl1

Thành viên thường trực
Tham gia
3/9/14
Bài viết
277
Được thích
88
excelcoban.jpg


Khóa học “Excel Cơ Bản” do Trung tâm đào tạo thực hành Bluesofts thiết kế và thực hiện dựa trên nhu cầu thực tế tại các doanh nghiệp.Với phương pháp giảng dạy “Lý thuyết gắn liền thực hành” đơn giản, dễ hiểu cùng với giáo trình do Trung tâm đào tạo thực hành Bluesofts thiết kế dưới sự chỉ đạo trực tiếp của thầy Nguyễn Duy Tuân (người tạo ra rất nhiều bài viết và sản phẩm hữu ích cho cộng đồng Excel Việt Nam) ngắn gọn, xúc tích, gắn với các tình huống thực tế tại các doanh nghiệp. Không gian học tập thân thiện, chuyên nghiệp, phòng máy vi tính kết nối mạng internet, máy chiếu projector phục vụ cho việc học tập và giảng dạy. Đặc biệt dưới sự hướng dẫn của các giáo viên cũng là cán bộ đang làm tại các doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm, nhiệt tình, tận tâm. Chúng tôi cam kết các học viên sẽ nhận được các kiến thức đầy đủ, chắc chắn làm thực tế trong môi trường doanh nghiệp chuyên nghiệp.
Sau khi kết thúc khóa học Excel Cơ Bản học viên yên tâm làm được các công việc tính toán, tổng hợp và phân tích dữ liệu. Khóa học này là tiền đề để học viên tự tin học tiếp các khóa học nâng về Excel như: Excel nâng cao, Lập trình VBA trong Excel cơ bản, Lập trình VBA trong Excel nâng cao,…
THÔNG TIN KHÓA HỌC
+ Tên khóa học: Excel Cơ Bản
+ Khai giảng: 18h30, ngày 04,06 tháng 05/2016 tại Hà Nội.
+ Thời gian học: 8 buổi, thời lượng mỗi buổi là 2 tiếng
+ Học tại phòng đào tạo Công ty Cổ phần BLUESOFTS: Phòng 1012, Tầng 10, Nhà CT1A-DN2, Đường Hàm Nghi, KĐT Mỹ Đình 2, Từ Liêm, Hà Nội .
+ Ưu đãi giảm 10% cho các bạn sinh viên, giảm tiếp 3% khi đăng ký khóa học một nhóm từ 3 người trở lên.
+ Học viên được phép theo học lại khóa sau miễn phí nếu vắng mặt một số nội dung của khóa học đã đăng ký.

NỘI DUNG HỌC:
Bài 1: Kỹ thuật soạn thảo trong Excel: thao tác nhập, sửa, chèn dữ liệu, thêm dòng, xóa dòng, thay đổi kích thước các cột, dòng. trộn ô, căn chỉnh dữ liệu cho dòng tiêu đề, thêm, xóa và đổi tên sheet. Tìm và thay thế dữ liệu, tạo ghi chú,…
Bài 2: Định dạng dữ liệu trong bảng tính: thao tác đóng khung và trang trí bảng tính.
Bài 3: Tạo biểu đồ trong bảng tính, đối tượng vẽ
Bài 4: Tạo công thức trong Excel: Kiểu dữ liệu trong Excel, Tạo công thức trong Excel. Địa chỉ tương đối, tuyệt đối, copy, cắt và dán công thức.
Bài 5: Các nhóm hàm cơ bản trong Excel:
· Nhóm hàm thống kê: Hàm SUM, COUNT, AVERAGE, MIN, MAX, COUNTA,RANK, ROUND,...
· Nhóm hàm ngày tháng:HàmDAY, MONTH, YEAR, TODAY, WEEKDAY, DATE,..
· Nhóm hàm logic: Hàm điều kiện IF,AND, OR, NOT
· Hàm thống kê có điều kiện: Hàm COUNTIF, SUMIF
· Nhóm hàm văn bản: Hàm LEFT, RIGHT, MID, VALUE, DATEVALUE, FIND, SUBSITUTE,…
· Nhóm hàm thông tin: ISTEXT, ISNUM,…
· Nhóm hàm tìm kiếm: VLOOKUP, HLOOKUP, MATCH, INDEX,…
Bài 6: Cách sử dụng Pivot Table, SUBTOTAL, GROUP,…
Bài 7: Định dạng theo điều kiện (Conditional Formatting)
Bài 8: Kiểm soát dữ liệu hợp lệ (Data Validation)
Bài 9: Bảo mật và kiểm soát bảng tính: đặt mật khẩu mật mở tập tin, đặt mật khẩu bảo vệ bảng tính, khóa ô và công thức,…
Bài 10: Các phím tắt thường dùng trong Excel.

Chi Tiết Nội Dung Và Đăng Ký Khóa Học
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
BÀI 10: CÁC PHÍM TẮT TRONG EXCEL 2003/2007/2010
Nếu sử dụng excel thường xuyên thì việc sử dụng các phím tắt là không thể bỏ qua để
tăng tốc độ xử lý giúp đạt hiệu quả cao hơn trong công việc, học tập. Dưới đây là bộ
sưu tập những phím tắt excel hữu dụng và tổng hợp để các bạn tham khảo và sử dụng
Phím tắt excel thường sử dụng
Enter: Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới
ESC: Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
F4 hay Ctrl+Y : Lặp lại thao tác vừa làm
Alt+Enter: Bắt đầu dòng mới trong ô
Backspace : Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn
Delete: Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn
Ctrl+Delete Xoá tất cả chữ trong một dòng
Phím mũi tên Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự
Home Chuyển về đầu dòng
Ctrl+D Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
Ctrl+R Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
Shift+Enter Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phải vùng chọn
Shift+Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua trái vùng chọn
.....

 
Một ví dụ về Hàm tìm kiếm Vlookup các bạn sẽ được học trong chương trình học Excel cơ bản:
Ví dụ 1:
Với kiểu dò tìm tương đối. Hãy điền kết quả vào cột “XẾP LOẠI” tương ứng tại ô E9. Dựa vào ĐTB dò tìm trên Bảng xếp loại.

3.JPG
Ví dụ sử dụng hàm Vlookup() trong Excel

Dựa vào ĐTB tại ô D9 để dò tìm trên Bảng xếp loại và lấy giá trị Xếp Loại tương ứng với ĐTB. Áp dụng hàm Vlookup() trong Excel tại ô E9 = VLOOKUP(D9, $B$3:$C$6, 2, 1). Trong đó:


  • D9 là Trị dò: Là giá trị dùng để so sánh với các giá trị tại cột đầu tiên trong Bảng dò. Hiện tại giá trị trong ô là D9 = 7.8. Nên khi so sánh với các giá trị tại cột đầu trong bảng dò sẽ không tìm thấy giá trị tương ứng. Mà nó nằm trong một khoảng từ 7 đến < 9 nên phải dùng Cách dò tương đối là 1.
  • $B$3:$C$6 là bảng dò: Bảng dò là Bảng xếp loại
  • 2 là số thứ cột: Trong Bảng xếp loại có tất cả 2 cột: Cột 1 là cột điểm, Cột 2 là cột Xếp Loại. Giá trị ta cần dò tìm và lấy là Xếp loại nên chọn số thứ tự là 2.
  • 1 là cách dò tương đối.

4.JPG


Chi Tiết Nội Dung Và Đăng Ký Khóa Học
 
Ví dụ hàm Hlookup() trong Excel mà các bạn sẽ được học trong khóa học Excel cơ bản
Dựa vào Loại hãy dò tìm trên bảng Xếp loại lấy giá trị cột “Phụ cấp” tương ứng.
Ví dụ sử dụng hàm Hlookup() trong Excel

Theo bảng xếp loại đã cho. Dữ liệu Loại và Phụ cấp nằm hàng ngang theo dòng nên áp dụng hàm Hlookup() trong excel ta có công thức cho ô F7 =HLOOKUP(D7,$C$3:$F$4,2,0).
Giải thích:


  • D7: Là trị dò của hàm Hlookup()
  • $C$3:$F$4: Là bảng dò
  • 2: Là dòng số 2 trong bảng dò đã chọn
  • 0: Là cách dò chính xác. Trị dò giống với dữ liệu dòng đầu tiên trong bảng dò

Sau đó thực hiện thao tác copy công thức, kéo xuống cho các bên dưới, ta thu được Kết quả như sau:

Kết quả sử dụng hàm Hlookup() trong Excel


Đăng Ký Tham Gia Khóa Học
 
Sử dụng các Control điều khiển nâng cao trong Excel

control_zpsmcfqcxkw.jpg
Trong thực tế, những người sử dụng Excel , tìm hiểu về Excel và ứng dụng các công cụ trên Excel còn rất hạn chế. Cũng có một số người tìm hiểu về các điều khiển nâng cao trên Excel, nhưng các bạn chỉ tìm hiểu một mức cơ bản mà không nhìn thấy được những cái chuyên sâu ẩn hiện trong Control. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn một số Control chính mà các bạn có thể ứng dụng được vào thực tế trên các báo cáo, các phần mềm tự viết trên Excel,...
Các điều khiển chính như:
Button:Dùng nút lệnh để thực hiện hành động. Khi bấm vào nút lệnh, một thủ tục sẽ hành động.Thủ tục này được xây dựng bằng VBA trong Excel.
Label : Chứa chuỗi ký tự, thường sử dụng để thêm đoạn chú thích, các mục, đầu đề,... cho các điều khiển như List Box, ComboBox,... ComboBox : Cho phép chọn phần tử từ danh sách có sẵn hay nhập dữ liệu mới vào danh sách. Điều khiển này thường được sử dụng để tiết kiệm không gian của Form. Khi bấm chuột vào mũi tên chỉ xuống bên phải của Combo Box, một danh sách sẽ được thả xuống để chúng ta lựa chọn. Nhìn chung Combo Box giống List Box, chỉ khác về hình thức hiển thị. Check Box : Cho phép chọn (Checked), không chọn (Unchecked) hoặc lẫn lôn (Mixed) một khả năng nào đó. Chúng ta có thể chọn cùng một lúc một hay nhiều CheckBox. List Box : Cho phép chọn từ danh sách các phần tử sẵn có. List Box làm giảm bớt khả năng lỗi nhập dữ liệu vào. Dữ liệu trong List Box có thể từ worksheet có thể là địa chỉ vùng hoặc Name.
Các bạn tải file ví dụ cụ thể tại đây.
[URL="http://www.mediafire.com/download/ipe4kcz4af06cqa/Control.xlsm"]Link dow[/URL][URL="http://www.mediafire.com/download/ipe4kcz4af06cqa/Control.xlsm"]load [/URL]
Đăng ký học.
 
Lần chỉnh sửa cuối:
thue_zpsnjbutyty.jpg

Trong thực tế kế toán và các chuyên ngành liên quan tới Excel, các hàm logic thường được sử dụng rất phổ biến và đặc biệt ơn là ứng dụng kết hợp nhiều hàm khác nhau. Dưới đây là cấu trúc hàm logic IF,LEFT, có file excel đinh kèm để các bạn có thể tham khảo được rõ hơn. Trong quá trình tìm hiểu nếu có vấn đề gì thắc mác các bạn liên hệ mình để được hỗ trợ nhé.
Link File
 
ct0ne_zps64bj1apb.jpg

Định dạng theo điều kiện là công cụ cho phép bạn áp dụng định dạng cho một ô (cell) hay nhiều ô (range of cells) trong bảng tính và sẽ thay đổi định dạng tùy theo giá trị của ô hay giá trị của công thức. CF được Microsoft bổ sung vào Excel kể từ phiên bản Microsoft Excel 97. CF trong Excel là một công cụ mạnh giúp chúng ta định dạng các chuỗi văn bản trong các ô, các giá trị và các ô về màu sắc, kiểu mẫu nền, kẻ khung…
Để tìm hiểu chi tiết hơn về định dạng có điều kiên, các bạn xem thêm ví dụ cụ thể
tại đây.
 
data.jpg
Trong MS Excel có rất nhiều tiện ích để phục vụ cho các công việc tính toán và quản lý. Tuy nhiên để kiểm tra điều kiện nhập liệu và tùy chỉnh định dạng bảng tính theo điều kiện Excel có 2 công cụ dùng để rất tiện lợi cho công tác xử lý dữ liệu là Data Validation và Conditional Formatting.
Khi xây dựng bất cứ bảng tính nào đó phục vụ công việc mình, chắc chắn bạn sẽ cần những vùng nhập dữ liệu theo yêu cầu nhất định nào đó. Dữ liệu đó có thể được giới hạn trong một phạm vi nào đó, có thể là số nguyên, số thập phân, ngày, giờ, trong danh sách sẵn có hoặc chuỗi có độ dài nhất định. Khi đó chức năng Data validation sẽ giúp chúng ta nhập liệu một cách chính xác theo yêu cầu, hạn chế sai sót tối thiểu.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết có hình ảnh và file hướng dẫn, các bạn tham khảo và góp ý cho mình nhé.
Link tham khảo
 
CHỈ CÒN 1 NGÀY NỮA LÀ KHAI GIẢNG KHÓA HỌC EXCEL CƠ BẢN các bạn nhanh tay đăng ký để được nhận nhiều ưu đãi đặc biệt nhé:

- Giảm ngay 10% học phí với các ban là học sinh sinh viên, giảm tiếp 3% với nhóm đăng ký từ 3-5 người
- Được công ty cấp chứng chỉ đào tạo "Khóa học Excel Cơ Bản”


ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Khi thực hiện một phép tính liên quan đến ngày tháng, nhiều bài toán chỉ cần lấy ra ngày, tháng hoặc một trường ngày tháng cụ thể nào đó. Thay vì bạn sử dụng phương pháp thủ công thì Excel hỗ trợ cho bạn một số hàm để lấy ngày đó là hàm DAY, lấy tháng là hàm MONTH(), và các hàm khác để lấy các giá trị ngày tháng khác nhau...Hôm nay, mình xin giới thiệu qua các hàm cơ bản mà các bạn sẽ được học trong khóa học đào tạo Excel cơ bản do công ty cổ phần Bluesofts tổ chức. Bài tập dưới đây chỉ ứng dụng một số hàm cơ bản, thường được sử dụng nhiều nhất trong công việc, còn nhiều hàm khác mà trong quá trình học bạn sẽ được biết và được hướng dẫn sử dụng thành thạo.
Để tải file ví dụ cụ thể, các bạn vào link sau: Download
 
Chỉ còn vài tiếng đồng hỗ nữa là khai giảng khóa học Excel cơ bản rồi. Các bạn nhanh tay đăng ký để trãi nghiệm một khóa học bổ ích nào.
- Giảm ngay 10% học phí với các ban là học sinh sinh viên, giảm tiếp 3% với nhóm đăng ký từ 3-5 người
- Được công ty cấp chứng chỉ đào tạo "Khóa học Excel Cơ Bản”
Đăng ký học
 
Mình xin chia sẽ cho các bạn một nhóm nhàm cơ bản thường dùng trong Excel.
Nhóm hàm thống kê
:
Hàm SUM
Dùng để tính tổng giá trị số trong các đối số của hàm
Cú pháp:
= SUM(Vùng)
= SUM(number1, number2, Vùng, …)
Number1, number2,… Có thể có từ 1 đến 255 đối số (con số này trong excel 2003 trở về trước chỉ là 30)
Hàm MAX
Dùng để tìm giá trị số lớn nhất trong các đối số của hàm
Cú pháp:
= MAX(Vùng)
= MAX(number1, number2, vùng…)
Number1, number2,…: Có thể có từ 1 đến 255 đối số (con số này trong excel 2003 trở
về trước chỉ là 30).
Hàm MIN, AVERAGE
Cú pháp và cấu trúc tương tự hàm MAX
Hàm MIN: Trả về giá trị nhỏ nhất của một tập giá trị.
Hàm AVERAGE: Trả về giá trị trung bình của một tập giá trị
Hàm RANK
Trả về thứ hạng của một trị trong một tập hợp dữ liệu, là độ lớn của giá trị này so với
với các giá trị khác trong danh sách. Hàm thường được dùng để xếp thứ cho học sinh
dựa vào điểm trung bình.
Cú pháp: =RANK(number, ref, order)
Number: là số muốn tìm thứ hạng
Ref: Là mảng, là tham chiếu hay là danh sách các số. Các giá trị trong ref không phải là
số sẽ được bỏ qua
Order: Là một giá trị logic (0 hay 1) cho biết cách thức sắp xếp các số hạng trong ref
+ Nếu order là 0 hoặc bỏ qua, Excel sẽ tính thứ hạng của các số được sắp xếp theo
thứ tự giảm dần (từ lớn đến nhỏ)
+ Nếu order là 1 , Excel sẽ tính thứ hạng của các số được sắp xếp theo thứ tự tăng
dần (từ nhỏ đến lớn)
Hàm ROUND
Hàm làm tròn
Cú pháp: =ROUND(number, number_digits)
Number: con số làm tròn
Number_digit: là một số nguyên, chỉ cách ta muốn làm tròn
Number_digit >0 làm tròn đến số thập phân được chỉ định
Number_digit <0 làm tròn đến phần nguyên được chỉ định
Number_digit =0 làm tròn đến số nguyên gần nhất
Lưu ý: chú ý quy tắc 4 bỏ, 5 thêm
Hàm COUNT, COUNTA
Hàm đếm giá trị số trong các đối số và đếm những ô không rỗng trong excel
Cú pháp: =COUNT(value1,value2)
Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức đáp ứng nhu cầu công việc, các bạn tìm hiểu tại: Đào tạo Excel cơ bản
 



[h=2]Cấu trúc hàm logic IF, LEFT[/h] Các hàm luận lý (logical) được sử dụng rất nhiều trong quá trình xử lý dữ liệu trong Excel. Nếu các bạn chưa biết hết về các hàm luận lý thông dụng thì cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Dưới đây là ví dụ về hai hàm cơ bản, được sử dụng nhiều nhất trong kế toán và các công thức có điều kiện trên Excel,
if-left_zps3ssjiqvr.jpg

Tại cột Mã mình dùng hàm LEFT để lấy ra mã từ mã hàng. Hàm LEFT dùng để lấy ra số ký tự từ trái qua phải, gồm 2 đối số, đối số thứ nhất là chuỗi ký tự, đối số thứ 2 là số ký tự cần lấy. Để lấy mã ta dùng công thức như sau.B4 =LEFT(A4,1)
lefr_zpsgjzaib7w.jpg

(Tham khảo thêm tại khóa đào tạo Excel cơ bản của công ty cổ phần Bluesofts)
Để xem đầy đủ bài viết, các bạn vào đây: http://bluesofts.net/kien-thuc-excel/300-cau-truc-ham-logic-if-left.html



 



Công cụ Data Validation trong Excel

Trong MS Excel có rất nhiều tiện ích để phục vụ cho các công việc tính toán và quản lý. Tuy nhiên để kiểm tra điều kiện nhập liệu và tùy chỉnh định dạng bảng tính theo điều kiện Excel có 2 công cụ dùng để rất tiện lợi cho công tác xử lý dữ liệu là Data Validation và Conditional Formatting.
Khi xây dựng bất cứ bảng tính nào đó phục vụ công việc mình, chắc chắn bạn sẽ cần những vùng nhập dữ liệu theo yêu cầu nhất định nào đó. Dữ liệu đó có thể được giới hạn trong một phạm vi nào đó, có thể là số nguyên, số thập phân, ngày, giờ, trong danh sách sẵn có hoặc chuỗi có độ dài nhất định. Khi đó chức năng Data validation sẽ giúp chúng ta nhập liệu một cách chính xác theo yêu cầu, hạn chế sai sót tối thiểu.
Dưới đây là một số chức năng cơ bản nằm trong khóa đào tạo Excel nâng cao của công ty cổ phần Bluesofts. Để trả nghiêm chuyên sâu hơn về các chức năng này, các bạn tham khảo tại khóa đào tạo Excel nâng cao của công ty.

dtvlt_zpslpasbyns.jpg


Tại cột NUMBER là giá trị nhập vào phải là kiểu số, và chỉ được nhập từ 1 tới 10, để làm được như thế chúng ta làm như sau:
Bước 1. Chúng ta bôi đen vùng dữ liệu -> vào thẻ DATA -> DATA VALIDATION

data_zpsdnpprv7m.jpg

Tại thẻ setting chúng ta làm như sau:
Phần Allow chúng ta chọn Whole number, là chọn kiểu hiễn thị cho vùng dữ liệu là kiểu số.
Trong Data là giới hạn giữ liệu mình cần hiễn thị, ví dụ between chính là trong khoảng.
Minimum là giá trị nhỏ nhất, bắt đầu từ bao nhiêu
Maximum là giá trị lớn nhất mà bạn có thể nhập.

setting_zpszibbmbak.jpg

Tại thẻ Input Message chính là thông báo mà khi chúng di chuột vào vùng dữ liệu để đọc.
Title chính là tiêu đề cho thông báo, input message chính là nội dung của thông báo.

input%20ms_zpssgtbzhzi.jpg

Phần Error Alert chính là phần thông báo hiễn thị khi chúng ta nhập sai. Style chính là định dạng cho thông báo, Stop là dừng lại và phải nhập lại cùng một số tính năng khác. Title là tiêu đề thông báo, Error message là nội dung thông báo, xong chúng ta chọn ok để nhận kết quả.

erro_zpslx1guobc.jpg

(Tham khảo thêm tại khóa đào tạo Excel nâng cao của công ty cổ phần Bluesofts)
Cột DATE là định dạng kiểu ngày, chỉ được nhập ngày nào, khoảng thời gian nào..., ở đây là được nhập tất cả các ngày trừ ngày hôm nay.
date_zpsvrwwjm5l.jpg








Công cụ Data Validation trong Excel

Trong MS Excel có rất nhiều tiện ích để phục vụ cho các công việc tính toán và quản lý. Tuy nhiên để kiểm tra điều kiện nhập liệu và tùy chỉnh định dạng bảng tính theo điều kiện Excel có 2 công cụ dùng để rất tiện lợi cho công tác xử lý dữ liệu là Data Validation và Conditional Formatting.
Khi xây dựng bất cứ bảng tính nào đó phục vụ công việc mình, chắc chắn bạn sẽ cần những vùng nhập dữ liệu theo yêu cầu nhất định nào đó. Dữ liệu đó có thể được giới hạn trong một phạm vi nào đó, có thể là số nguyên, số thập phân, ngày, giờ, trong danh sách sẵn có hoặc chuỗi có độ dài nhất định. Khi đó chức năng Data validation sẽ giúp chúng ta nhập liệu một cách chính xác theo yêu cầu, hạn chế sai sót tối thiểu.
Dưới đây là một số chức năng cơ bản nằm trong khóa đào tạo Excel nâng cao của công ty cổ phần Bluesofts. Để trả nghiêm chuyên sâu hơn về các chức năng này, các bạn tham khảo tại khóa đào tạo Excel nâng cao của công ty.

dtvlt_zpslpasbyns.jpg


Tại cột NUMBER là giá trị nhập vào phải là kiểu số, và chỉ được nhập từ 1 tới 10, để làm được như thế chúng ta làm như sau:
Bước 1. Chúng ta bôi đen vùng dữ liệu -> vào thẻ DATA -> DATA VALIDATION

data_zpsdnpprv7m.jpg

Tại thẻ setting chúng ta làm như sau:
Phần Allow chúng ta chọn Whole number, là chọn kiểu hiễn thị cho vùng dữ liệu là kiểu số.
Trong Data là giới hạn giữ liệu mình cần hiễn thị, ví dụ between chính là trong khoảng.
Minimum là giá trị nhỏ nhất, bắt đầu từ bao nhiêu
Maximum là giá trị lớn nhất mà bạn có thể nhập.

setting_zpszibbmbak.jpg

Tại thẻ Input Message chính là thông báo mà khi chúng di chuột vào vùng dữ liệu để đọc.
Title chính là tiêu đề cho thông báo, input message chính là nội dung của thông báo.

input%20ms_zpssgtbzhzi.jpg

Phần Error Alert chính là phần thông báo hiễn thị khi chúng ta nhập sai. Style chính là định dạng cho thông báo, Stop là dừng lại và phải nhập lại cùng một số tính năng khác. Title là tiêu đề thông báo, Error message là nội dung thông báo, xong chúng ta chọn ok để nhận kết quả.

erro_zpslx1guobc.jpg

(Tham khảo thêm tại khóa đào tạo Excel nâng cao của công ty cổ phần Bluesofts)
Cột DATE là định dạng kiểu ngày, chỉ được nhập ngày nào, khoảng thời gian nào..., ở đây là được nhập tất cả các ngày trừ ngày hôm nay.
date_zpsvrwwjm5l.jpg

Để xem đầy đủ bài viết tại đây: http://www.bluesofts.net/kien-thuc-excel/285-su-dung-cong-cu-data-validation.html
ĐĂNG KÝ HỌC



 
Hướng dẫn sử dụng Pivot tables trong Excel để lập báo cáo

Pivot tables là một trong những tính năng mạnh mẽ trong Excel. Một Pivot table cho phép bạn phân tích theo một yêu cầu cụ thể nào đó như trích xuất dữ liệu, tạo báo cáo, thống kê...
Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng Pivot Table trong Excel để phân tích dữ liệu theo một yêu cầu cụ thể nào đó. Dưới đây là bài tập thực tế giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng Pivot table trong Excel.

Đây là dữ liệu mô tả danh sách chi tiết bán hàng của một công ty bán sản phẩm rau củ quả và có thể hiểu như sau:
mỗi một dòng thể hiện thông tin về một sản phẩm, chẳng hạn Carrots, sản phẩm này thuộc danh mụchàng hóa Vegetables (đồ rau củ quả), có một số tiền bán được nhất định cho đơn hàng này và bán vào ngày (date) ở một nước (country).
Tạo một Pivot table
Trong bài tập này, chúng ta cần chèn pivot table vào một sheet khác từ dữ liệu có sẵn.
Các bước thực hiện như sau:
1. Bạn nhấn vào biểu tượng Pivot table ở menu Insert.


huong_dan_su_dung_pivot_tables_trong_excel_de_lap_bao_cao_2-604x114.png
2. Một cửa sổ mới hiện lên. Excel sẽ tự động chọn dữ liệu cho bạn.
Vị trí mặc định cho một Pivot table là một worksheet mới.

huong_dan_su_dung_pivot_tables_trong_excel_de_lap_bao_cao_3-399x289.png

3. Bạn nhấn OK.
4. Một trường PivotTable hiện ra. Để tính tổng số tiền các sản phẩm đã bán, bạn làm như sau:
- Kéo cột Product vào vùng Row Labels
- Kéo cột Amount vào vùng Values area
- Kéo cột Country vào cùng Report

huong_dan_su_dung_pivot_tables_trong_excel_de_lap_bao_cao_4-250x409.png
Dưới đây là kết quả thu được sau khi hoàn thành các bước trên. Và bạn có thể thấy bananas(chuối) là sản phẩm bán được nhiều nhất.
huong_dan_su_dung_pivot_tables_trong_excel_de_lap_bao_cao_5-306x330.png


Để xem đày đủ bài viết tại đây: http://bluesofts.net/kien-thuc-excel/241-huong-dan-dung-pivot-tables-tren-excel-lam-bao-cao.html
Để tìm hiểu đầy đủ và đăng ký khóa học Excel nâng cao tại đây:
http://bluesofts.net/daotaothuchanh/daotaoexcelcoban.html
 
Lần chỉnh sửa cuối:
Trong khóa học, các bạn sẽ được tìm hiểu đầy đủ các nhóm hàm cơ bản trong Excel, dưới đây là 1 trong các nhóm hàm được sử dụng nhiều trong Excel, nhóm hàm ngày tháng:
Hàm Today(): Trả về ngày tháng năm hiện tại
Hàm Day(): Cho biết chỉ số ngày trong một giá trị ngày tháng
Hàm Month():Cho biết chỉ số tháng trong một giá trị ngày tháng
Hàm Year(): Cho biết chỉ số năm trong một giá trị ngày tháng
Hàm WEEKDAY
Cho biết số thứ tự của ngày trong tuần
Cú pháp: =WEEKDAY(serial_number, [return_type]
Serial_number: biểu thức ngày tháng hoặc là một con số chỉ giá trị ngày tháng
Return_type: chọn kiểu kết quả trả về
Return_type =1 (mặc định): chủ nhật là 1 ( thứ bảy là 7)
Return_type =2: Thứ hai là 1 (chủ nhật là 7)
Return_type =3:Thứ hai là 0 (chủ nhật là 6)
Hàm DATE
Trả về một ngày tháng năm nào đó
Cú pháp: =DATE(year,month,day)
Year: số chỉ năm
Month: số chỉ tháng
Day: số chỉ ngày
Hàm DATEDIF
DATEDIF là hàm tính toán ngày, tháng, năm trong một khoảng thời gian
Cú pháp: =DATEDIF(start_day,end_day,unit)
Start_day: là ngày đầu
End_day: là ngày cuối
Unit: Chọn loại kết quả trả về (khi dùng trong hàm phải gõ trong dấu ngoặc kép)
d: số ngày chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
m: số tháng chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
y: số năm chênh lệch giữa ngày đầu và ngày cuối
Để tìm hiểu thêm nhiều nhóm hàm cơ bản trong Excel, các bạn tham khảo tại khóa học Excel cơ bản của công ty cổ phần Bluesofts.
Link khóa học: http://www.bluesofts.net/daotaothuchanh/daotaoexcelcoban.html
 
Ví dụ về hàm DATEDIF
Yêu cầu bài toán:
1.Tính tổng số ngày tính từ lúc từng người sinh cho tới hôm nay '=DATEDIF(C9,TODAY(),"D")
2.Tính tổng số tháng tính từ lúc từng người sinh cho tới hôm nay '=DATEDIF(C9,TODAY(),"m")
3.Tính tổng số ngày lẽ sô tháng tính từ lúc từng người sinh cho tới hôm nay '=DATEDIF(C9,TODAY(),"mD")
4.Tính tổng số năm tính từ lúc từng người sinh cho tới hôm nay '=DATEDIF(C9,TODAY(),"y")
5.Tính tổng số tháng lẽ theo số năm tính từ lúc từng người sinh cho tới hôm nay '=DATEDIF(C9,TODAY(),"ym")
Bài làm mình mô tả ở hình dưới đây và file ví dụ kèm theo:

12.jpg

Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích, các bạn tham khảo tại khóa học Excel cơ bản dưới đây: http://www.bluesofts.net/daotaothuchanh/daotaoexcelcoban.html
 

File đính kèm

  • vd datedif.xls
    37 KB · Đọc: 0
Web KT
Back
Top Bottom