Cách ghi NKCT số 1, 2, bảng kê số 1, 2 và NKCT số 9

Liên hệ QC

Hang.Redtar

Thành viên chính thức
Tham gia
22/3/08
Bài viết
60
Được thích
79
Nghề nghiệp
Giảng viên dạy kế toán
Mình muốn hỏi cách ghi NKCT số 1, 2, bảng kê số 1, 2 và NKCT số 9
1. Với định khoản kế toán:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111
Có TK 112
(Thậm trí có luôn cả 331)
Khi ghi NKCT số 1, 2 thì ghi thế nào?
2. Với định khoản:
Nợ TK 111
Nợ TK 112
(Thậm trí nợ luôn cả 131)
Có TK 5111
Có TK 33311
Khi ghi vào bảng kê số 1, 2 thì ghi thế nào?
3. Với định khoản:
Nợ TK 214
Nợ TK 222
Có TK 211
Có TK 711
Khi ghi vào NKCT số 9 thì ghi như thế nào?
Các bạn biết về kế toán giúp mình với nhé%#^#$
 
Mình có vài nhận xét về bạn thời gian tham gia diễn đàn qua. Qua hồ sơ của bạn, bạn viết hỏi và được trợ giúp rất nhiều của thành viên nhưng tiếc thay bạn quá keo kiết gởi lời cám ơn đến với những bạn đã quan tâm trợ giúp cho đề tài bạn.

Như đã nói, không phải lời cám ơn của bạn mà anh em mập thêm 1 gam nào. Nhưng cơ bản đó là phép lịch sự tối thiểu mà ta cần phải nhớ để đáp lại những người bạn đã cất công ra ngồi viết bài trả lời cho bạn
Bạn có thể xem thêm bài này để hiểu thêm ý nghĩa. Lắm lúc, không màng đến câu hỏi để trả lời. Nhưng 1 cách nào đó, đã sống trên diễn đàn xem anh em như 1 gia đình nên tôi không ngần ngại và cố gắng dành chút thời gian để trả lời cho bạn. Đây cũng là hình thức để tôi ôn tập lại kiến thức.

Mong rằng bước sang năm mới, bạn có thái độ tích cực hơn.

Trở lại câu hỏi của bạn, bạn chú ý cho các phương pháp ghi sổ của loại hình thức kế toán nhật ký chứng từ như sau:

Nhật ký chứng từ : Ghi Có 1 Tài khoản đối ứng với Nợ của nhiều tài khoản
Bảng kê - (Ghi Nợ 1 tài khoản đối ứng Có của nhiều tài khoản)

1.-Nhật ký chứng từ : Ghi Có 1 Tài khoản đối ứng với Nợ của nhiều tài khoản

  1. Nhật ký chứng từ số 1 - Ghi có TK 111 - Tiền mặt
  2. Nhật ký chứng từ số 2 - Ghi Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng
  3. Nhật ký chứng từ số 3 - Ghi Có TK 113 - Tiền đang chuyển
  4. Nhật ký chứng từ số 4 - Ghi Có các TK 311 - Vay ngắn hạn, Có TK 315,341,342,343
  5. Nhật ký chứng từ số 5 - Ghi Có TK 331 - Phải trả cho người bán
  6. Nhật ký chứng từ số 6 - Ghi Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường
  7. Nhật ký chứng từ số 7 - Ghi có các TK 142, 152,153,154,214,242,334,335,338,351,352,611,621,622,623,627,631, nhật ký này gồm : 3 phần :
    • Phần 1 : Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh nghiệp
    • Phần II : Chi phí SX, kinh doanh theo yếu tố
    • Phần III : Số liệu chi tiết phần "Luân chuyển nội bộ không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
  8. Nhật ký chứng từ số 8 : Ghi Có TK 155 156 157 158 159 131 511 512 515 521 531 532 632 641 642 711 811 821 911
  9. Nhật ký chứng từ số 9 : Ghi có TK 211,212,213,217
  10. Nhật ký chứng từ số 10 : Ghi có TK 121 128 129 136 139 141 144 161 221 222 223 228 229 243 244 333 336 338 344 347 411 412 413 414 415 418 419 421 431 441 461 466

2.-Bảng kê - (Ghi Nợ 1 tài khoản đối ứng Có của nhiều tài khoản)
  1. Bảng kê số 1 - Ghi Nợ TK 111 : Tièn mặt
  2. Bảng kê số 2 - Ghi Nợ TK 112 : Tiền gởi ngân hàng
  3. Bảng kê số 3 - Tính giá thành thực tế Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ (TK 152 - 153)
  4. Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí SX theo phân xưởng
  5. Bảng kê số 5 - Tập hợp chi đầu tư XDCB - 241, chi phí bán hàng - 641, chi phí QLDN -642
  6. Bảng kê số 6 - Tập hợp chi phí trả trước (142,242); chi phí phải trả (335); dự phòng phải trả (352)
  7. Bảng kê số 8 - Nhập xuất tồn kho : Thành phẩm (155), hàng hóa (156), hàng hóa kho bảo thuế (158)
  8. Bảng kê số 9 -Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa, hàng hóa kho bảo thuế
  9. Bảng kê số 10 - Hàng gửi đi bán (Ghi Nợ 157 - đối ứng nhiều có và ghi có 157 đối ứng với nhiều nợ)
  10. Bảng kê số 11 - Phải thu của khách hàng (Ghi Nợ TK 131 - đối ứng nhiều có và ghi có 131 đối ứng với nhiều nợ)

Qua các nghiệp vụ của bạn, sẽ được thể hiện trong các NKCT và BK như sau (chữ tô đậm)

Mình muốn hỏi cách ghi NKCT số 1, 2, bảng kê số 1, 2 và NKCT số 9
1. Với định khoản kế toán:
Nợ TK 152 (ghi vào Bảng kê số 3 - Tính giá thành thực tế Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ (TK 152 - 153 - Minh họa BẢNG KÊ SỐ 3)
Nợ TK 133
Có TK 111 (ghi vào Nhật ký chứng từ số 1) ---> Ghi Có 111/ghi Nợ 133, Nợ 152 (cas t/toán tiền mặt) - Minh họa NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Có TK 112 (ghi vào Nhật ký chứng từ số 2) ---> Ghi Có 112/ghi Nợ 133, Nợ 152 (cas t/toán tiền gởi ngân hàng) - Minh họa NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2

(Thậm chí có luôn cả 331) (ghi vào Nhật ký chứng từ số 5 - Ghi Có TK 331 - Phải trả cho người bán (cas người bán ứng trước hàng cho người mua)

Khi ghi NKCT số 1, 2 thì ghi thế nào?

2. Với định khoản:
Nợ TK 111 (ghi vào Bảng kê số 1) ---> Ghi Nợ 111/ghi có 5111, có 33311 ---> Cas T/t bán hàng tiền mặt (Xem minh họa BẢNG KÊ SỐ 1)
Nợ TK 112 (ghi vào Bảng kê số 2) ---> Ghi Nợ 112/ghi có 5111, có 33311 ---> Cas T/t bán hàng tiền gởi ngân hàng (Xem minh họa BẢNG KÊ SỐ 2)

(Thậm chí nợ luôn cả 131) ---> Cas T/t bán hàng chậm thanh toán qua công nợ

Có TK 5111 (ghi vào Nhật ký chứng từ số 8 : Ghi Có TK 155 156 157 158 159 131 511 512 515 521 531 532 632 641 642 711 811 821 911)
Có TK 33311 và ghi nợ 131 - Phải thu của khách hàng)

Khi ghi vào bảng kê số 1, 2 thì ghi thế nào?

3. Với định khoản:
Nợ TK 214 (ghi vào Nhật ký chứng từ số 9) ---> Ghi có 211 - Nợ 214
Nợ TK 222 (phần này thấy thiếu bút toán)
Có TK 211 (ghi vào Nhật ký chứng từ số 9) ---> Ghi có 211 - Nợ 214
Có TK 711 (phần này thấy thiếu bút toán)

Khi ghi vào NKCT số 9 thì ghi như thế nào?
Các bạn biết về kế toán giúp mình với nhé%#^#$

Minh họa NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 (Ghi Có Tài khoản 111, ghi Nợ các tài khoản)

Số TT​
|
Ngày​
|
Ghi Có Tài khỏan 111, ghi Nợ các tài khỏan​
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| |
112​
|
113​
|
121​
|
128​
|
131​
|
133​
|
138​
|
141​
|
142​
|
144​
|
151​
|
152​
|
153​
|
154​
|
156​
|
211​
|
213​
|
221​
|
222​
|
228​
|
331​
|
334​
|
641​
|
642​
|
…​
|
Cộng Có TK 111​
|
| | | | | | |
X​
| | | | | |
X​
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
|Cộng| | | | | |
X​
| | | | | |
X​
| | | | | | | | | | | | | | |
|Đối chiếu| | | | | | | | | | | |Bkê 3| | | | | | | | | | | | | | |


Minh họa NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 (Ghi Có Tài khoản 112, ghi Nợ các tài khoản)

Số TT​
|
Ngày​
|
Ghi Có Tài khỏan 111, ghi Nợ các tài khỏan​
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| |
111​
|
113​
|
121​
|
128​
|
131​
|
133​
|
138​
|
141​
|
142​
|
144​
|
151​
|
152​
|
153​
|
154​
|
156​
|
211​
|
213​
|
221​
|
222​
|
228​
|
331​
|
334​
|
641​
|
642​
|
…​
|
Cộng Có TK 111​
|
| | | | | | |
X​
| | | | | |
X​
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
|Cộng| | | | | |
X​
| | | | | |
X​
| | | | | | | | | | | | | | |
|Đối chiếu| | | | | | | | | | | |Bkê 3| | | | | | | | | | | | | | |

Minh họa BẢNG KÊ SỐ 3
Tính giá thành thực tế Nguyên liệu, vật liệu và Công cụ, dụng cụ (TK 152, 153)


Chỉ tiêu​
|
TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu​
| |
TK 153 - Công cụ, dụng cụ​
| |
|
Giá hạch toán​
|
Giá thực tế​
|
Giá hạch toán​
|
Giá thực tế​
|
B​
|
1​
|
2​
|
3​
|
4​
|
I. Số dư đầu tháng| | | | |
II. Số phát sinh trong tháng| | | | |
Từ NKCT số 1 (Ghi có TK 111)| |
X​
| | |
Từ NKCT số 2 (Ghi có TK 112)| |
X​
| | |
Từ NKCT số 5 (Ghi có TK 331)| | | | |
Từ NKCT số 6 (Ghi có TK 151)| | | | |
Từ NKCT số 7 (Ghi có TK 152)| | | | |
Từ NKCT khác| | | | |
III. Cộng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng (I+II)| | | | |
IV. Hệ số chênh lệch| | | | |
V. Xuất dùng trong tháng| | | | |
VI. Tồn kho cuối tháng (III - V)| | | | |

Minh họa BẢNG KÊ SỐ 1 (Ghi Nợ Tài khoản 111, ghi Có các tài khoản)

Số TT​
|
Ngày​
|
Ghi Nợ Tài khoản 111, ghi Có các tài khoản​
| | | | | | | | | | | | | | | |
| |
112​
|
121​
|
128​
|
131​
|
136​
|
138​
|
141​
|
…​
|
311​
|
331​
|
333​
|
511​
|
711​
|
811​
|
…​
|
Cộng Nợ TK 111​
|
A​
|
B​
|
1​
|
2​
|
3​
|
4​
|
5​
|
6​
|
7​
|
8​
|
9​
|
10​
|
11​
|
11​
|
13​
|
14​
|
15​
|
16​
|
| | | | | | | | | | | |
x​
|
x​
| | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
|Cộng| | | | | | | | | | |
x​
|
x​
| | | | |
|Đối chiếu| | | | | | | | | | |NKCT 10|NKCT 8| | | | |


Minh họa BẢNG KÊ SỐ 2 (Ghi Nợ Tài khoản 112, ghi Có các tài khoản)

Số TT​
|
Ngày​
|
Ghi Nợ Tài khoản 111, ghi Có các tài khoản​
| | | | | | | | | | | | | | | |
| |
111​
|
121​
|
128​
|
131​
|
136​
|
138​
|
141​
|
…​
|
311​
|
331​
|
333​
|
511​
|
711​
|
811​
|
…​
|
Cộng Nợ TK 111​
|
A​
|
B​
|
1​
|
2​
|
3​
|
4​
|
5​
|
6​
|
7​
|
8​
|
9​
|
10​
|
11​
|
11​
|
13​
|
14​
|
15​
|
16​
|
| | | | | | | | | | | |
x​
|
x​
| | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
|Cộng| | | | | | | | | | |
x​
|
x​
| | | | |
|Đối chiếu| | | | | | | | | | |NKCT 10|NKCT 8| | | | |

Chúc thành công
 

File đính kèm

  • NKCT.rar
    93.5 KB · Đọc: 3,227
Cảm ơn bạn "Kế toán gà gân" nhiều lắm. Đọc những lời của bạn mình thấy có lỗi quá, quả thực là mình sơ ý quá

Mình gửi các bạn hệ thống sơ đồ và sổ sách kế toán để tra cứu cho tiện. Hy vọng tại liệu của mình giúp được phần nào công việc của các bạn
 

File đính kèm

  • Gui_tang.rar
    404.7 KB · Đọc: 3,262
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
căn cứ để ghi bảng kê số 5, 6 và cách vào sổ cái theo hình thúc nhật ký chứng từ

cho mình hỏi căn cứ vào đâu để vào bảng kê số 5 và bảng kê số 6 ? Như bảng kê số 1 thì căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, bảng kê số 2 thì căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng còn bảng kê 5, 6 thì mình không biết. Với lúc vào sổ cái thì phần cộng số phát sinh bên có thì lấy số liệu từ đâu?Cám ơn mọi người trước nha! Làm ơn trả lời nhanh giùm mình, vì mình đang cần gấp !$@!!
 
cho mình hỏi căn cứ vào đâu để vào bảng kê số 5 và bảng kê số 6 ? Như bảng kê số 1 thì căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, bảng kê số 2 thì căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng còn bảng kê 5, 6 thì mình không biết. Với lúc vào sổ cái thì phần cộng số phát sinh bên có thì lấy số liệu từ đâu?Cám ơn mọi người trước nha! Làm ơn trả lời nhanh giùm mình, vì mình đang cần gấp !$@!!

Bạn đã hình dùng ra Bảng kê số 5 chưa,

x0jai5g50d0k2hb.png

Bảng kê số 5 dùng để tổng hợp số phát sinh bên Có của các tài khoản 142, 152, 153, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 351, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các tài khoản: 641, 642, 241. Trong từng tài khoản chi tiết theo yếu tố và nội dung chi phí: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, đồ dùng

Kết cấu và phương pháp ghi sổ:

Bảng kê số 5 gồm có các cột số thứ tự, các cột dọc phản ánh số phát sinh bên Có của các tài khoản 142, 152, 153, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 351, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631,..Các dòng ngang phản ánh chi phí bán hàngm chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (ghi Nợ: 641, 642, 241) đối ứng Có với các tài khoản liên quan phản ánh ở các cột dọc)

Cơ sở để ghi vào bảng kê số 5 là căn cứ vào các bảng phân bổ số 1, số 2, số 3, các bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan để ghi vào các cột và các dòng phù hợp với bảng kê số 5. Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 5 sau khi khóa sổ cuối tháng hoặc cuối quý được dùng để ghi vào Nhật ký chứng từ số 7.


Bảng kê số 6,

ux96ycmt2ha7u5p.png

Bảng kê số 6 dùng để phản ánh chi phí phải trả và chi phi trả trước (TK142-chi phí trả trước ngắn hạn, TK 335-Chi phí phải trả)

Kết cấu và phương pháp ghi sổ:


Bảng kê số 6 gồm có các sột số thứ tự, diễn giải nội dung chứng từ dùng để ghi sổ, số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ, số phát sinh Nợ và phát sinh Có đối ứng với các tài khoản liên quan.

Cơ sở để ghi vào bảng kê số 6:

+ Căn cứ vào các bảng phân bổ tiền lương, nguyên vật liệu, khấu hao TSCĐ và các chứng từ liên quan để ghi vào phần số phát sinh Nợ của TK 142, TK335 đối ứng Có các tài khoản liên quan.

+ Căn cứ vào kế hoạch phân bổ chi phí để ghi vào bên có TK 142 và căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí để ghi vào bên Có Tk 335 và Nợ các tài khoản liên quan.

Cuối tháng hoặc cuối quý, khóa sổ Bảng kê số 6, xác định tổng số phát sinh bên Có TK 142, 335 đối ứng Nợ của các tài khoản liên quan và lấy số liệu tổng cộng của Bảng kê số 6 để ghi Nhật ký chứng từ số 7 (Có 142, và Có 335, Nợ các tài khoản)
 
Cám ơn bạn nhiều nha. Nó giúp mình rất nhiều

nhưng mình còn thắc mắc là phần cộng số phát sinh bên có trong sổ cái mình chẳng hiểu là lấy số liệu từ đâu ra?
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
may quá. thank kế toán già gân nhìu lắm ý. e mới hc đến cái này :):):)
-=.,,-=.,,-=.,, nhìn khá lằng nhằng nhưng phải cố nhớ vậy.hihi.làm kế toán vất vả mà cũng vui ghê...thank cả nhà nhiều }}}}}}}}}}}}}}}
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Mọi người có thể giúp em được ko ạ. E chưa học đến nhật ký chứng từ ghi số, nhưng cô cho mỗi nhóm về tìm hiểu 1 phần, nhóm e tìm Hiểu về "BẢNG KÊ SỐ 8". Thật sự e đã nghiên cứu rồi không hiểu về bản chất cách lập bảng kê này. ( chỉ biết là phiếu nhập kho, xuất kho thành phẩm sẻ là cơ sơ sở để ghi vào bảng kê, nhưng e vẫn chưa hiểu nhiều mục ở trong bảng kê). Anh chị nào biết giải thích dùm e với a. e xin cảm ơn trước.
 
nhật ký chứng từ số 9

ai giúp e ghi vào bảng kê số 9 và sổ cái theo hình thức nhật ký chứng từ với. Em ghi sổ cái như vậy kkông biết có đúng không anh chị nào chỉ em với.
 

File đính kèm

  • New Microsoft Word Document.doc
    51.5 KB · Đọc: 105
hjhj. Chào tất cả mọi người.E đang là sinh viên năm cuối. Nhưng bây giờ mới tham gia diễn đàn của chúng ta được. E thấy diễn đàn rất hữu ích với em. E cám ơn các anh chị rất nhiều vì những kiến thức mà mọi người đã chia sẻ...
 
những phần trên thì tớ đồng ý với kế toán già gân, nhưng còn cái bảng kê số 3 ý. theo như trong chế độ quyển 2 thì nó chỉ sử dụng đối với trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo giá hạch toán. còn theo giá thực tế thì không thấy. mai thi tổ chức công tác kế toán rùi mà không biết cái Nợ 152 nó cho vào cái nào nữa. Ban đầu thì cũng nghĩ vào Bảng kê số 3 nhưng mà đọc chế độ xong lại thấy phân vân. Mọi người giúp hộ với. Thanks nhiều.
 
Cảm ơn bạn "Kế toán gà gân" nhiều lắm. Đọc những lời của bạn mình thấy có lỗi quá, quả thực là mình sơ ý quá

Mình gửi các bạn hệ thống sơ đồ và sổ sách kế toán để tra cứu cho tiện. Hy vọng tại liệu của mình giúp được phần nào công việc của các bạn

cái này mình down về sao lỗi font chữ k xem đc bạn ah?
 
Ai giúp em với
Nghiệp vụ là bán 500 tấn than giá 1,5 triệu/ tấn cho một xí nghiệp nội bộ công ty, chưa thu tiền. nếu hạch toán theo hình thức NHẬT KÝ CHỨNG TỪ thì trình tự hạch toán như thế nào ạ. có ai giúp em với /-*+/
 
mình đang làm báo cáo tốt nghiệp về nhật kí chứng từ cho tất cả các phần hành kế toán, đang bị mắc ở kế toán bán hàng và kế toán thuế
có ai có tài liệu gì về cách lên sổ 2 loại này không cho xin với
thank nhìu nha
mình đang cần gấp vì sắp nộp báo cáo
 
bác già gân ơi cho e hỏi thế còn phần 133 và 3331 thì e hạch toán vào sổ nào? cho e ví dụ cụ thể đc ko ạ? e cảm ơn bác nhiều
 
Bác già gân cho em hỏi chút,
Theo như 3 ví dụ mà bác vừa giải thích ở trên, e có vài chỗ chưa hiểu, mong bác giải thích cho e và mọi người với ạ.@$@!^%

1. Ở định khoản 1: có TK 133 bác vẫn để trống, vậy mình sẽ cho vào sổ nào? Hay chỉ ghi 1 lần ở NKCT 1 - phản ánh số tiền đã chi?

2. Với định khoản phản ánh doanh thu TK 511, bác ghi luôn vào Nhật ký chứng từ số 8. Nhưng theo như e đọc thì : căn cứ để ghi NKCT số 8 là căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng dùng cho các TK 511,512 phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 511,512.
E cũng cho là đúng vì với vd của bác đưa ra có 1 nghiệp vụ, chứ nhiều nghiệp vụ thì mình ghi thế nào trong NKCT 8? Nó chỉ có 1 ô thôi mà?
E không hiểu rõ chỗ này? Mong bác giải thích giúp em.

3. Thêmnữa, khi e có các nghiệp vụ liên quan đến TK 131; 331 thì e ghi trực tiếp vào Bảng kê và NKCT tương ứng hay phải qua Sổ chi tiết theo dõi công nợ rồi mới lấy số tổng điền vào bảng kê vào NKCT?

Rất mong bác Già gân và mọi ng giải thích giúp e với. Sao cái hình thức này khó thế.+-+-+-+
 
chào các anh chị trong diễn đàn , em là thành viên mới tham gia, em đã đọc các bài viết trả lời của các anh chị, thấy mọi ngừoi trong gia đình rất tận tâm giúp đỡ nhau. em cũng có một vài thắc mắc về hình thức ghi sổ NKCT, vậy anh chị cho em hỏi là sau khi ghi sổ thì cách đồi chiếu số liệu trong hình thức sổ này như thế nào ak? em rất cảm ơn sự giúp đỡ của anh chị
 
chào mọi ng.mình đang tìm giúp đứa bạn 1 số thông tin.m.ng cho mình hỏi về nội dung,cơ sở và phương pháp lập bảng kê số 4 đc k ạ.mình tìm trên mạng mãi àm k thấy :((
 
Web KT
Back
Top Bottom