Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Liên hệ QC

Hang.Redtar

Thành viên chính thức
Tham gia
22/3/08
Bài viết
60
Được thích
79
Nghề nghiệp
Giảng viên dạy kế toán
Mình đang nghiên cứu về phần kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, phần liên quan đến tài khoản 243, 347, 8212. Đọc tài liệu thấy nó cứ dài dòng khó hiểu. Bạn nào có ví dụ cụ thể về vấn đề này cho mình tham khảo với nhé. Cảm ơn nhiều.
 
Nguồn : Tạp chí kế toán

Xin được trích đăng lại để làm tài liệu cho diễn đàn


Thuật ngữ “Thuế thu nhập Doanh nghiệp” đã có từ lâu và việc hiểu, áp dụng các quy định về thuế thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) đối với các Doanh nghiệp đã tương đối quen thuộc. Thế nhưng các thuật ngữ “Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại phải trả, Tài sản thuế thu nhập Doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...”có thể nói là tương đối mới lạ và gây không ít khó khăn cho các Doanh nghiệp trong việc hiểu và vận dụng theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập Doanh nghiệp.

Nhằm tạo nên sự đơn giản hơn, dễ hiểu hơn cho những kế toán viên, cán bộ thuế khi giải quyết vấn đề liên quan này, trong giới hạn bài viết này Tác giả xin đi vào phân tích, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản theo quy định của Chuẩn mực và Thông tư hiện hành trên các khía cạnh sau: Những khái niệm cơ bản về thuế TNDN; Hạch toán thuế TNDN hiện hành; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính riêng của Doanh nghiệp; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất.

Thứ nhất, Những khái niệm cơ bản

- Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành:

Thuế TNDN hiện hành​
|
=​
|
Thu nhập chịu thuế trong năm hiện hành​
|
x​
|
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành​
|

Để phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả​
|
=​
|
Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm​
|
x​
|
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành​
|

Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Để phản ánh khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả này, Thông tư quy định sử dụng Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác định thuế Tài sản thuế TNDN:

Tài sản thuế Thu nhập hoãn lại​
|
=​
|
Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm​
|
+​
|
Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng​
|
X​
|
Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành​
|

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hoặc Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng.
Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.
- Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.

Thứ hai, Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

1. Hàng quý, xác định số thuế tạm nộp vào NSNN, kế toán ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: số tạm tính
Có TK 3334- Thuế TNDN: số tạm tính

Khi thực nộp số thuế này:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112...

2. Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của khoản thuế TNDN các năm trước, Doanh nghiệp được hạch toán điều chỉnh số thuế tăng hoặc giảm của các năm trước này vào chi phí thuế TNDN hiện hành năm phát hiện sai sót:

+ Nếu thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung, kế toán ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Phần sai sót nộp bổ sung
Có TK 3334 – Thuế TNDN: Phần sai sót nộp bổ sung

Khi thực nộp số thuế này:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112...

+ Nếu thuế TNDN hiện hành của các năm trước được ghi giảm, kế toán ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN hiện hành: Phần chênh lệch giảm
Có TK 8221 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Phần chênh lệch giảm

3. Cuối năm tài chính
- So sánh số đã tạm nộp với số thuế TNDN quyết toá phải nộp trong năm, kế toán ghi:

+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số quyết toán năm phải nộp
Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Phần nộp bổ sung
Có TK 3334 – Thuế TNDN: Phần nộp bổ sung

Khi thực nộp số thuế này:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112...

+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số quyết toán năm phải nộp
Nợ TK 3334- Thuế TNDN: Chênh lệch giảm
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chênh lệch giảm

- So sánh tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 và tổng số phát sinh bên Có TK 8211 để kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:

+ Nếu TK 8211 có tổng số phát sinh bên bên Nợ lớn hơn tổng số phát sinh bên Có
Nợ TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

+ Nếu TK 8211 có tổng số phát sinh bên bên Nợ nhỏ hơn tổng số phát sinh bên Có
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Bài viết này có sử dụng tableGPE của Thầy Phạm Duy Long đã tạo cho thành viên của diễn đàn www.giaiphapexcel.com dùng - Xin cám ơn Thầy

Còn tiếp
 
Tiếp theo bài viết : Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp

Thứ ba, Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính riêng của Doanh nghiệp

- Xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Cuối năm tài chính, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của Tài sản và các khoản Nợ phải trả làm căn cứ xác định khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế”. “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế” dùng để phản ánh chi tiết từng khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế (từng Tài sản, từng Nợ phải trả, từng giao dịch).

+ Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Cuối năm tài chính, căn cứ vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế” và các khoản do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước kế toán lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”

- Các nghiệp vụ hạch toán cụ thể: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại”

4. So sánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm.

+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Phần chênh lệch
Có TK 347 – Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả : Phần chênh lệch

+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả hoàn nhập trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Phần chênh lệch
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch

5. Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán ghi:

+ Nếu phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại
Tăng Số dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Nợ)
Giảm Số dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có)
Tăng Số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

+ Nếu phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại
Giảm Số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Tăng Số dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có)
Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Nợ)

- Xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ trong năm: Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của Tài sản và các khoản Nợ phỉa trả làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ”. “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ” dùng để phản ánh chi tiết từng khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm (từng Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch)

+ Trường hợp, Doanh nghiệp không có khả năng chắc chắn sẽ có được lợi nhuận tính thuế trong tương lai, kế toán không được ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm. Toàn bộ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này được theo dõi riêng trên “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được kháu trừ chưa sử dụng” làm căn cứ xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong các năm sau khi Doanh nghiệp có đủ lợi nhuận chịu thuế thu nhập để thu hồi Tài sản thuế thu nhập hoãn lại này.

- Các nghiệp vụ hạch toán cụ thể: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào “Bảng xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”

6. So sánh Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với Tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm.

+ Nếu Tài sản thuế thu nhập hoãn phát sinh trong năm lớn hơn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoàn nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung phần chênh lệch nếu chắc chắn rằng trong tương lai Doanh nghiệp có đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm hiện tại:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch tăng
Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch tăng

+ Nếu Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn Tài sản thuế thu nhập hoàn lại trong năm, kế toán ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch giảm
Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch giảm

(7) Trường hợp Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ việc áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán ghi:

+ Nếu điều chỉnh tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tăng số Dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tăng số Dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Có)
Giảm số Dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Nợ)

+ Nếu điều chỉnh giảm Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tăng số Dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Nợ)
Giảm số Dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Có)
Giảm số Dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Thứ tư, Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất

- Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

+ Cuối năm tài chính khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ các khoản “Đầu tư vào công ty con – TK 221”; “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết – TK 223”; “Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – TK 222”. Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh do:
a) Cơ quan thuế chỉ đánh thuế đối với khoản thu nhập mà Doanh nghiệp được quyền nhận trong năm đã được ghi nhận trên Báo cáo tài chính riêng
b) Doanh nghiệp ghi nhận phần sở hữu trong lợi nhuận hoặc lỗ trong Công ty con, công ty liên kết, Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo Phương pháp Vốn chủ sở hữu khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.

8. Nghiệp vụ kinh tế kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên Báo cáo tài chính hợp nhất

+ Nếu ghi tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con. Công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi:
Tăng khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
Tăng khoản mục “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”

+ Nếu ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con. Công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi:
Giảm khoản mục “Thuế thu nhạp hoãn lại phải trả”
Giảm khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”

- Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất Tài sản thuế thu nhập hoãn.

+ Cuối năm tài chính khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải xác định các khoản chênh lệch tạm thời được kháu trừ phát sinh từ các khoản “Đầu tư vào công ty con – TK 221”; “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết – TK 223”; “Vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – TK 222”. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh do:
a) Cơ quan thuế không cho phép khấu trừ khoản lỗ từ công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát vào thu nhập chịu thuế trong năm của Doanh nghiệp.
b) Doanh nhiệp được ghi nhận khoản lỗ là toàn bộ phần sở hữu trong lợi nhuận (hoặc lỗ) trong công ty con, công ty liên kết, vốn góp lien doanh trên Báo cáo tài chính hợp nhất

9. Kế toán nghiệp vụ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trên Báo cáo tài chính hợp nhất

+ Nếu ghi tăng tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi:
Tăng khoản mục “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”
Giảm khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”

+ Nếu ghi giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm gắn liền với các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi:
Tăng khoản mục “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
Giảm khoản mục “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”

* “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế”, “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”, “Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ”, “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng”, “Bảng xác định Tài sản thuế hoãn lại” đã được quy định rất cụ thể về mẫu biểu và phương pháp lập theo quy định của thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006.

Th.S Chúc Anh Tú
Khoa Kế toán, Học Viện tài chính
Tapchiketoan.com

Các anh chị có thể tham khảo thêm tại đây
 
Thuế thu nhập hoãn lại

Mình rất cảm ơn bạn Thủy An đã gửi tài liệu cho mình. Mình đã đọc rất kỹ nhưng quả thực vẫn còn khó hiểu. Nếu Thủy an hoặc một bạn nào khác có bài toán cụ thể và lời giải để tính toán dẫn đến bảng chênh lệch tạm thời, tính toán dẫn đến xuất hiện 242, 347, 8212 thì gửi cho mình tham khảo nhé. Cảm ơn mọi người nhiều.
 
Mình đang nghiên cứu về phần kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, phần liên quan đến tài khoản 243, 347, 8212. Đọc tài liệu thấy nó cứ dài dòng khó hiểu. Bạn nào có ví dụ cụ thể về vấn đề này cho mình tham khảo với nhé. Cảm ơn nhiều.

Sao bài này, giống bài Hãy xem bài số #2 của Thầy dat2007 trả lời cùng với bài 2+3 của bạn Thuyan.acc có trích đăng lại tại topic này.

Bạn Thuyan.acc đã hướng cho bác nhiều bài đọc, mong bác chịu khó dành thời gian đọc. Đây là 1 khái niệm mới "thật khó hiểu"; nếu cần, các bác cùng em phải đi từ từ để tìm hiểu rõ về các khái niệm này :

+ Nội dung hạch toán tài khoản của 243, 347, 8212
(Sơ bộ : Tk loại 2 là gì ? Tài sản dài hạn - TK loại 3 là gì ? Nợ phải trả - TK loại 8 là gì : Chi phí khác)
+ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006

Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - thuế thu nhập doanh nghiệp (Bài 2 và 3 - Thuyan.acc có trích đăng lại)

+ Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp – Ghi Sổ Kế Toán Và Trình Bày Báo Cáo Tài Chính

Xin lỗi, bác hãy dành thời gian đọc thêm tư liệu cùng các mẫu ví dụ theo link của bạn Thuyan.acc

Sau đó, bác cùng em xin trao đổi chia sẻ kinh nghiệm học tập tiếp.
 
Chào thầy!
Em có thắc mắc về cách giải đáp của thầy về thuế TNDN. Em cũng đang vướng mắc về vấn đề này mà chưa có cách giải quyết. Hạn nộp BCTC đang đến gần mà em chưa hoàn thành mong thầy trả lời nhanh giúp em nhé.
Tình huống cụ thể như thế này, tại DN em đang làm kế toán: năm trước thuế TNDN còn phải nộp là 351.238, nhưng đầu năm 2009 thuế TNDN quý 4 năm 2008 được giảm 588.842. Như vậy thuế TNDN mà DN được hoàn lại là 588.842 - 351.238 = 237.604. Em không biết hạch toán khoản này như thế nào?
Cách 1: a) Nợ TK 3334 : 588.842
Có TK 821: 588.842
b) Quý I số thuế TNDN phải nộp là: 743,488 Nợ TK 821: 743.488
Có TK 3334: 743.488
c) Kết chuyển 821 vào tk 911:
Nợ TK 911: 154.646
Có TK 821: 154.646
d) Bút toán kết chuyển xác định lợi nhuận giả sử là A
Trên BCĐKT thì TS = NV
Nhưng trên BCKQHĐKD thì phần lợi nhuận chênh nhau 1 khoản là 588.842
Vây em phải xử lý như thế nào
 
Cho mình hỏi về Thuế TNDN hoãn lại:
Ví dụ: Năm ngoái cty lỗ, thuế TNDN hoãn lại của năm ngoái, năm nay được khấu trừ là 5tr.
(Nợ 243: 5tr
Có 8212: 5tr)
Năm nay TS Thuế TNDN hoãn lại là : Nợ 243 : 7tr
Có 8212: 7tr
=>Thuế TNDN hoãn lại năm nay:
Nợ 243:2tr
Có 8212: 2tr
như vậy có đúng ko ạ?
 
chào bạn tranhongkha

Đúng rồi! nhưng bút toán hoãn lại(chứ k gọi là khấu trừ) 5tr đó phải là: N8212 5tr
c243 5tr
 
mọi người ơi em là sinh viên đang học về thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. em thấy rất mơ hồ và khó hiểu. mọi người giúp em lấy ví dụ cụ thể về việc định khoản liên quan tới 243 và 347 với ạ. em có ví dụ này mọi người định khoản giúp em và giải thích cho em hiểu với ạ:
ví dụ 1: Ngày 1/4/N công ty đưa thiết bị sản xuất đã lắp đặt xong vào sdung. nguyên giá 960 000.thời gian khấu hao theo quy định là 6 năm. trong trường hợp công ty xđịnh thời gian khấu hao là 4 năm và 8 năm hãy xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại ( có định khoản)
ví dụ 2 là 1/6/N công ty xuất kho sản phẩm A giao cho khách hàng, giá thành 600 000, giá bán thu tiền 1 lần chưa có thuế GTGT 10% là 800000, giá bán trả góp 920000, thời gian trả góp 4 năm, môi năm trả 1/4, kỳ trả đầu tiên là năm N. xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( có định khoản). em cảm ơn mọi ng n lắm ạ.
 
VD1 bạn load file này nhé
 

File đính kèm

  • VD1.xls
    21.5 KB · Đọc: 1,000
Lần chỉnh sửa cuối:
theo mình hiểu 1 cách đơn giản
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh khi có sự không thống nhất giữa kế toán và thuế
ví dụ như: theo cơ quan thuế thu nhập này không được tính thuế thu nhập doanh nghiệp vào năm nay mà phải tính vào năm sau
còn kế toán đã hạch toán thu nhập vào năm nay rồi
hoặc là chi phí này đối với thuế thì năm sau mới được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, nhưng kế toán đơn vị đã nghi nhận chi phí này rồi
=> có sự mâu thuẫn giữa quan điểm của thuế và kế toán, và thuế thu nhập hoãn lại ra đời nhằm mục đích điều chỉnh khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm theo đúng quan điểm của thuế
giả sử: quan điểm của thuế là số thuế thu nhập doanh nghiệp năm nay doanh nghiệp phải nộp ít hơn so với hạch toán kế toán
quan điểm của thuế là 4
trong khi kế toán hạch toán số thuế phải nộp trong năm nợ 8211/có 3334: 10
như vây thuế thu nhập hoãn lại phát sinh để điều chỉnh khoản phải nộp theo thuế là 4
và như vậy sẽ có 6 đồng là thừa so với quan điểm trên
6 đồng này sẽ là số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong tương lai
lúc đó ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
nợ 8212/có 347 :6
như thế sẽ làm cho khoản thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm chỉ còn là 4 (theo đúng quan điểm của thuế)
nợ 8211/có 3334:4
tương tự như thế bạn suy luận cho trường hợp tài sản thuế thu nhập hoãn lại (243)
 
+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số quyết toán năm phải nộp
Nợ TK 3334- Thuế TNDN: Chênh lệch giảm
Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chênh lệch giảm
+ Nếu TK 8211 có tổng số phát sinh bên bên Nợ lớn hơn tổng số phát sinh bên Có
Nợ TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Chỗ này có phải bị ngược không?
Tạm nộp nhỏ hơn phải nộp => nộp bổ sung
Nợ 821
Có 3334
Tạm nộp lớn hơn phải nộp => Nộp thừa => giảm số phải nộp
Nợ 3334
Có 821
 
Web KT
Back
Top Bottom